Đồng USD phục hồi khi kinh tế Mỹ vững vàng, dù thuế quan leo thang Tỷ giá USD hôm nay 22/7/2025: Đồng USD quay đầu giảm nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 23/7/2025: Đồng USD tiếp tục giảm mạnh |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 24/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 2 đồng, hiện ở mức 25.177 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 24/7/2025: Đồng USD biến động trái chiều giữa kỳ vọng thương mại |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 23.969 - 26.385 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức 28.087 đồng - 31.044 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 164 – 181 đồng.
Hôm nay 24/7, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 25/07/2025 19:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16622 | 16891 | 17466 |
CAD | CAD | 18574 | 18851 | 19467 |
CHF | CHF | 32150 | 32532 | 33180 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 30042 | 30315 | 31340 |
GBP | GBP | 34356 | 34747 | 35676 |
HKD | HKD | 0 | 3199 | 3401 |
JPY | JPY | 169 | 174 | 180 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15385 | 15970 |
SGD | SGD | 19856 | 20138 | 20662 |
THB | THB | 722 | 785 | 839 |
USD | USD (1,2) | 25877 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25917 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25945 | 25979 | 26320 |
1. BIDV - Cập nhật: 25/07/2025 13:36 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,950 | 25,950 | 26,310 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,912 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,912 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,844 | 34,938 | 35,817 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,271 | 3,280 | 3,380 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,480 | 32,581 | 33,397 |
Yên Nhật | JPY | 174.63 | 174.95 | 182.37 |
Baht Thái Lan | THB | 770.41 | 779.92 | 834.66 |
Dollar Australia | AUD | 16,918 | 16,979 | 17,458 |
Dollar Canada | CAD | 18,822 | 18,882 | 19,428 |
Dollar Singapore | SGD | 20,043 | 20,106 | 20,778 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,696 | 2,789 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,048 | 4,187 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,539 | 2,627 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,600 | 3,697 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,411 | 15,554 | 16,005 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.51 | 18.27 | 19.71 |
Euro | EUR | 30,295 | 30,319 | 31,540 |
Dollar Đài Loan | TWD | 801.63 | - | 969.81 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,791.38 | - | 6,534.25 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,848.56 | 7,208 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,373 | 88,641 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 25/07/2025 19:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,960 | 25,965 | 26,305 |
EUR | EUR | 30,130 | 30,251 | 31,378 |
GBP | GBP | 34,683 | 34,822 | 35,812 |
HKD | HKD | 3,264 | 3,277 | 3,383 |
CHF | CHF | 32,276 | 32,406 | 33,329 |
JPY | JPY | 173.57 | 174.27 | 181.67 |
AUD | AUD | 16,898 | 16,966 | 17,509 |
SGD | SGD | 20,102 | 20,183 | 20,734 |
THB | THB | 789 | 792 | 827 |
CAD | CAD | 18,820 | 18,896 | 19,426 |
NZD | NZD | 15,521 | 16,029 | |
KRW | KRW | 18.24 | 20.03 |
1. Sacombank - Cập nhật: 01/02/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25965 | 25965 | 26325 |
AUD | AUD | 16809 | 16909 | 17472 |
CAD | CAD | 18763 | 18863 | 19419 |
CHF | CHF | 32408 | 32438 | 33325 |
CNY | CNY | 0 | 3612.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 30329 | 30429 | 31201 |
GBP | GBP | 34696 | 34746 | 35849 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 173.29 | 174.29 | 180.83 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15511 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 20027 | 20157 | 20885 |
THB | THB | 0 | 752.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 11800000 | 11800000 | 12170000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12170000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,960 | 26,010 | 26,270 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,960 | 26,010 | 26,270 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,960 | 26,010 | 26,270 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,836 | 16,986 | 18,061 |
EURO | EUR | 30,364 | 30,514 | 31,704 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,702 | 18,802 | 20,128 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,089 | 20,239 | 20,725 |
JAPANESE YEN | JPY | 173.69 | 175.19 | 180.99 |
POUND LIVRE | GBP | 34,750 | 34,900 | 35,709 |
GOLD | XAU | 11,968,000 | 0 | 12,172,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,495 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 787 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,19%, xuống mức 97,21 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD vẫn biến động trái chiều trong phiên giao dịch ngày thứ Tư, bất chấp việc Mỹ vừa đạt được một thỏa thuận thương mại lớn với Nhật Bản. Đồng USD phục hồi nhẹ so với franc Thụy Sĩ và euro, nhưng lại giảm giá so với yên Nhật.
Ngày 22/7, Tổng thống Mỹ Donald Trump công bố một thỏa thuận thương mại với Nhật Bản, theo đó thuế nhập khẩu ô tô từ Nhật vào Mỹ sẽ được giảm xuống còn 15%, đổi lại Tokyo sẽ triển khai gói đầu tư trị giá 550 tỷ USD vào nền kinh tế Mỹ. Đây là một trong những thỏa thuận quan trọng nhất mà ông Trump ký kể từ khi chính quyền của ông áp đặt các mức thuế toàn cầu vào tháng 4.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Cụ thể, đồng USD tăng 0,24% so với franc Thụy Sĩ, lên mức 0,79425 franc, chấm dứt chuỗi ba phiên giảm liên tiếp. Đồng euro cũng thu hẹp đà giảm và tăng nhẹ 0,08%, giao dịch quanh mức 1,17625 USD.
Tuy nhiên, trên thị trường châu Á, đồng yên Nhật lại tăng giá, khiến tỷ giá USD/JPY rơi xuống mức thấp nhất kể từ ngày 11/7. Nguyên nhân xuất phát từ những thông tin chưa được xác nhận cho rằng Thủ tướng Nhật Bản Shigeru Ishiba có thể sẽ từ chức vào tháng tới sau thất bại trong cuộc bầu cử Thượng viện. Dù ông Ishiba đã lên tiếng bác bỏ, nhưng tâm lý bất ổn chính trị vẫn đẩy giới đầu tư quay lại với yên Nhật như một tài sản an toàn. Đồng yên gần nhất giao dịch ở mức 146,565 yên/USD.
Giới phân tích nhận định rằng, sự biến động của tỷ giá USD/JPY lúc này phần lớn do yếu tố chính trị, chứ không hoàn toàn phản ánh kỳ vọng thương mại. Ông Juan Perez, Giám đốc cấp cao tại Monex USA cho rằng, thỏa thuận Mỹ - Nhật dù có lợi trước mắt cho các nhà sản xuất ô tô, nhưng vẫn không loại trừ khả năng các mức thuế có thể được tái áp dụng bất kỳ lúc nào. Việc Nhật Bản, một nền kinh tế phát triển, chấp thuận những điều khoản này cũng làm dấy lên lo ngại rằng chính quyền Mỹ sẽ tiếp tục sử dụng thuế quan như một công cụ gây sức ép trong tương lai.
Trong khi đó, Liên minh châu Âu cũng đang đàm phán với Mỹ để đạt được một thỏa thuận tương tự. Theo Reuters, hai bên đang xem xét việc áp mức thuế chung 15% với hàng hóa EU nhập khẩu vào Mỹ.
Từ đầu tháng 4 đến nay, kể từ khi chính quyền Tổng Thống Mỹ Donald Trump triển khai chính sách thuế diện rộng, đồng USD đã trở thành một trong những đồng tiền yếu nhất trong nhóm G10. Đà suy yếu của USD chỉ tạm lắng trong tháng này khi đàm phán có tiến triển, nhưng áp lực từ hạn chót 1/8 – thời điểm phải hoàn tất các thỏa thuận thuế quan hiện tại khiến giới đầu tư duy trì tâm lý thận trọng.