Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 2/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 9 đồng, hiện ở mức 25. 249 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 2/8/2025: Đồng USD đảo chiều giảm mạnh |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 24.037 - 26.461 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán tăng nhẹ, hiện ở mức 27.408 đồng - 30.293 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 159 – 178 đồng.
Hôm nay 2/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 02/08/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16438 | 16706 | 17293 |
CAD | CAD | 18468 | 18745 | 19371 |
CHF | CHF | 31936 | 32317 | 32976 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29720 | 29992 | 31034 |
GBP | GBP | 33990 | 34380 | 35325 |
HKD | HKD | 0 | 3207 | 3410 |
JPY | JPY | 171 | 175 | 181 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15192 | 15780 |
SGD | SGD | 19789 | 20071 | 20602 |
THB | THB | 722 | 785 | 839 |
USD | USD (1,2) | 25937 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25977 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 26006 | 26040 | 26390 |
1. BIDV - Cập nhật: 01/08/2025 13:45 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,030 | 26,030 | 26,390 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,989 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,989 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,203 | 34,295 | 35,157 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,280 | 3,290 | 3,389 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,851 | 31,950 | 32,748 |
Yên Nhật | JPY | 170.97 | 171.28 | 178.49 |
Baht Thái Lan | THB | 761.95 | 771.36 | 825.2 |
Dollar Australia | AUD | 16,596 | 16,656 | 17,122 |
Dollar Canada | CAD | 18,599 | 18,659 | 19,193 |
Dollar Singapore | SGD | 19,825 | 19,886 | 20,550 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,635 | 2,726 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,950 | 4,085 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,496 | 2,583 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,588 | 3,685 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,074 | 15,214 | 15,654 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.24 | 17.98 | 19.41 |
Euro | EUR | 29,551 | 29,574 | 30,762 |
Dollar Đài Loan | TWD | 790.05 | - | 956.39 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,727.8 | - | 6,459.09 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,870.41 | 7,230.69 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,348 | 88,641 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 02/08/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,010 | 26,020 | 26,360 |
EUR | EUR | 29,331 | 29,449 | 30,567 |
GBP | GBP | 33,972 | 34,108 | 35,089 |
HKD | HKD | 3,271 | 3,284 | 3,390 |
CHF | CHF | 31,642 | 31,769 | 32,662 |
JPY | JPY | 169.85 | 170.53 | 177.65 |
AUD | AUD | 16,523 | 16,589 | 17,127 |
SGD | SGD | 19,838 | 19,918 | 20,457 |
THB | THB | 778 | 781 | 816 |
CAD | CAD | 18,581 | 18,656 | 19,174 |
NZD | NZD | 15,174 | 15,678 | |
KRW | KRW | 17.96 | 19.68 |
1. Sacombank - Cập nhật: 02/04/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26030 | 26030 | 26390 |
AUD | AUD | 16479 | 16579 | 17150 |
CAD | CAD | 18536 | 18636 | 19187 |
CHF | CHF | 31716 | 31746 | 32632 |
CNY | CNY | 0 | 3599.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 29550 | 29650 | 30423 |
GBP | GBP | 33977 | 34027 | 35137 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 170.65 | 171.65 | 178.2 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15164 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 19794 | 19924 | 20656 |
THB | THB | 0 | 742.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 11800000 | 11800000 | 12200000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12200000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,030 | 26,080 | 26,335 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,030 | 26,080 | 26,335 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,030 | 26,080 | 26,335 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,518 | 16,668 | 17,736 |
EURO | EUR | 29,573 | 29,723 | 30,901 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,482 | 18,582 | 19,897 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,874 | 20,024 | 20,589 |
JAPANESE YEN | JPY | 171.12 | 172.62 | 177.27 |
POUND LIVRE | GBP | 34,035 | 34,185 | 35,515 |
GOLD | XAU | 11,988,000 | 0 | 12,142,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,483 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 778 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 1,28%, xuống mức 98,69 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm mạnh trong phiên cuối tuần, sau khi báo cáo việc làm tháng 7 của Mỹ cho thấy thị trường lao động suy yếu nhanh hơn dự kiến, làm dấy lên kỳ vọng Fed sẽ sớm nới lỏng chính sách tiền tệ.
Bộ Lao động Mỹ cho biết, chỉ có 73.000 việc làm mới được tạo ra trong tháng 7, thấp hơn nhiều so với mức dự báo 110.000. Đáng chú ý, dữ liệu tháng 6 bị điều chỉnh giảm mạnh, từ 147.000 xuống chỉ còn 14.000, tỷ lệ thất nghiệp tăng nhẹ lên 4,2%.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Đồng USD giảm 2,23% so với yên Nhật, chạm 147,37 yên – mức giảm trong ngày mạnh nhất kể từ tháng 1. Theo đó, đồng euro cũng tăng 1,37%, lên 1,1571 USD – tăng phiên tăng mạnh nhất từ tháng 4.
“Con số quá yếu, và điểm nhấn là mức điều chỉnh cực sâu của tháng trước”- Helen Given – Giám đốc giao dịch tại Money USA – nhận định.
Sau nhiều tuần bị dội nước lạnh bởi quan điểm cứng rắn từ Chủ tịch Cục dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell, thị trường hiện dự báo Fed sẽ giảm 63 điểm cơ bản từ nay đến cuối năm, với khả năng cắt đầu tiên ngay trong tháng 9, gần gấp đôi so với kỳ vọng trước đó chỉ một ngày.
Tuy nhiên, quyết định cuối cùng nhiều khả năng sẽ phụ thuộc vào báo cáo việc làm tháng 8, công bố ngày 5/9, trước cuộc họp Fed diễn ra từ 16 - 17/9. Đây được xem là “chìa khóa” định hình hướng đi chính sách trong giai đoạn còn lại của năm.
Ở chiều ngược lại, đồng franc Thụy Sĩ cũng gặp áp lực khi nước này đối mặt với mức thuế 39% từ Mỹ. Đồng USD giảm 0,9% so với franc, xuống 0,805 - rời khỏi mức cao nhất gần đây là 0,8171. Nguyên nhân chủ yếu đến từ chính sách thuế mới và yêu cầu của Tổng thống Donald Trump buộc các hãng dược phẩm Thụy Sĩ giảm giá bán vào thị trường Mỹ.