Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 24/4, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 20 đồng, hiện ở mức 24.897 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 24/4/2025: Đồng USD thế giới duy trì đà tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giảm nhẹ, hiện ở mức 23.703 - 26.091 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 26.940 - 29.776 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, giữ nguyên ở mức 166 - 184 đồng.
Hôm nay 24/4, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 24/04/2025 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16009 | 16275 | 16854 |
CAD | CAD | 18232 | 18508 | 19127 |
CHF | CHF | 30774 | 31151 | 31789 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28885 | 29154 | 30185 |
GBP | GBP | 33733 | 34122 | 35062 |
HKD | HKD | 0 | 3224 | 3426 |
JPY | JPY | 175 | 179 | 185 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 18 |
NZD | NZD | 0 | 15171 | 15764 |
SGD | SGD | 19259 | 19539 | 20058 |
THB | THB | 691 | 754 | 808 |
USD | USD (1,2) | 25764 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25803 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25831 | 25865 | 26174 |
1. BIDV - Cập nhật: 24/04/2025 09:12 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,814 | 25,814 | 26,174 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,781 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,781 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,067 | 34,159 | 35,081 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,291 | 3,301 | 3,401 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 30,927 | 31,024 | 31,891 |
Yên Nhật | JPY | 178.47 | 178.79 | 186.76 |
Baht Thái Lan | THB | 739.63 | 748.76 | 801.1 |
Dollar Australia | AUD | 16,295 | 16,354 | 16,799 |
Dollar Canada | CAD | 18,485 | 18,544 | 19,042 |
Dollar Singapore | SGD | 19,446 | 19,506 | 20,113 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,642 | 2,736 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,886 | 4,020 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,431 | 2,517 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,525 | 3,620 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,129 | 15,270 | 15,718 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.89 | 17.61 | 18.9 |
Euro | EUR | 29,050 | 29,073 | 30,318 |
Dollar Đài Loan | TWD | 721.4 | - | 873.31 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,529.12 | - | 6,237.02 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,813.22 | 7,171.69 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,527 | 87,778 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 24/04/2025 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,800 | 25,830 | 26,170 |
EUR | EUR | 28,918 | 29,034 | 30,123 |
GBP | GBP | 33,899 | 34,035 | 35,006 |
HKD | HKD | 3,285 | 3,298 | 3,405 |
CHF | CHF | 30,782 | 30,906 | 31,800 |
JPY | JPY | 177.38 | 178.09 | 185.47 |
AUD | AUD | 16,209 | 16,274 | 16,802 |
SGD | SGD | 19,434 | 19,512 | 20,041 |
THB | THB | 755 | 758 | 791 |
CAD | CAD | 18,412 | 18,486 | 19,001 |
NZD | NZD | 15,215 | 15,724 | |
KRW | KRW | 17.39 | 19.17 |
1. Sacombank - Cập nhật: 13/03/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25820 | 25820 | 26174 |
AUD | AUD | 16210 | 16310 | 16885 |
CAD | CAD | 18415 | 18515 | 19070 |
CHF | CHF | 31012 | 31042 | 31931 |
CNY | CNY | 0 | 3531.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1080 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3810 | 0 |
EUR | EUR | 29075 | 29175 | 30053 |
GBP | GBP | 34061 | 34111 | 35214 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 179.25 | 179.75 | 186.26 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.4 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6000 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2470 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15306 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2690 | 0 |
SGD | SGD | 19420 | 19550 | 20277 |
THB | THB | 0 | 720.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 790 | 0 |
XAU | XAU | 12000000 | 12000000 | 12300000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 12200000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,850 | 25,900 | 26,174 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,850 | 25,900 | 26,174 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,850 | 25,900 | 26,174 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,254 | 16,404 | 17,478 |
EURO | EUR | 29,217 | 29,367 | 30,554 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,359 | 18,459 | 19,783 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,487 | 19,637 | 20,472 |
JAPANESE YEN | JPY | 178.96 | 180.46 | 185.19 |
POUND LIVRE | GBP | 34,147 | 34,297 | 35,100 |
GOLD | XAU | 11,648,000 | 0 | 11,952,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,420 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 756 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,86%, đạt mức 99,78 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chốt phiên giao dịch mới đây, đồng USD tiếp tục tăng do kỳ vọng về căng thẳng thương mại sẽ hạ nhiệt và khi Tổng thống Mỹ Donald Trump rút lại lời đe dọa sa thải người đứng đầu Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
Chính quyền Tổng thống Trump sẽ xem xét việc hạ thuế đối với hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc trong khi chờ đàm phán với Bắc Kinh, đồng thời nói thêm rằng mọi hành động đều không được thực hiện đơn phương.
Bộ trưởng Tài chính Mỹ Scott Bessent đã gợi ý rằng có thể căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc sẽ hạ nhiệt và bất kỳ thỏa thuận thương mại nào với Trung Quốc đều có thể giúp cắt giảm đáng kể mức thuế quan.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Thư ký báo chí Nhà Trắng Karoline Leavitt cho biết ngày 22/4 rằng, cho đến nay đã có 18 quốc gia đưa ra đề xuất, trong đó nhóm đàm phán thương mại của Tổng thống Trump sẽ họp với 34 quốc gia trong tuần này để thảo luận về chính sách thuế quan.
Chỉ số USD tăng nhanh vào đầu phiên giao dịch theo giờ châu Á, nhưng sau đó ổn định trở lại và chốt phiên giao dịch tăng 0,86%, đạt mức 99,78 điểm.
Ngược chiều tăng, đồng EUR giảm 0,86%, xuống mức 1,132 USD. Theo đó, các cuộc khảo sát vào ngày 23/4 cho thấy, tăng trưởng kinh doanh tại khu vực đồng EUR đang đình trệ và khu vực tư nhân của Đức đang thu hẹp trong tháng này, chịu ảnh hưởng bởi tình hình khó khăn của ngành dịch vụ và sự bất ổn liên quan đến thương mại.
So với đồng yên Nhật, đồng USD tăng 1,27%, đạt mức 143,435.
Mặc dù đã cố gắng phục hồi, đồng bạc xanh vẫn neo gần mức thấp nhất trong nhiều năm so với đồng EUR và đồng franc Thụy Sĩ và mức thấp nhất trong bảy tháng so với đồng yên Nhật.
Các nhà đầu tư đã nhanh chóng quay trở lại với đồng USD, vốn đã dao động gần mức thấp nhất trong 3 năm trong những tuần gần đây và vị thế trú ẩn an toàn của đồng tiền này đã bị nghi ngờ do các chính sách thương mại của Nhà Trắng và tác động tiềm tàng của chúng đối với nền kinh tế Mỹ.