Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 21/4, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 24.898 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 21/4/2025: Dự báo, đồng USD có khả năng tiếp tục suy giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện ở mức 23.704 - 26.092 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 26.905 - 29.738 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện niêm yết ở mức 166 - 184 đồng.
Hôm nay 21/4, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 21/04/2025 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16118 | 16385 | 16971 |
CAD | CAD | 18246 | 18522 | 19139 |
CHF | CHF | 31394 | 31773 | 32433 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 29227 | 29497 | 30527 |
GBP | GBP | 33893 | 34282 | 35215 |
HKD | HKD | 0 | 3207 | 3409 |
JPY | JPY | 177 | 181 | 187 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 18 |
NZD | NZD | 0 | 15260 | 15845 |
SGD | SGD | 19332 | 19611 | 20131 |
THB | THB | 697 | 761 | 814 |
USD | USD (1,2) | 25640 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25678 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25706 | 25740 | 26085 |
1. BIDV - Cập nhật: 21/04/2025 09:44 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,720 | 25,720 | 26,080 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,691 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,691 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,183 | 34,276 | 35,184 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,278 | 3,288 | 3,388 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,589 | 31,687 | 32,559 |
Yên Nhật | JPY | 180.4 | 180.72 | 188.79 |
Baht Thái Lan | THB | 745.38 | 754.59 | 807.14 |
Dollar Australia | AUD | 16,333 | 16,392 | 16,841 |
Dollar Canada | CAD | 18,508 | 18,568 | 19,067 |
Dollar Singapore | SGD | 19,527 | 19,587 | 20,198 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,665 | 2,760 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,926 | 4,062 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,435 | 2,522 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,516 | 3,612 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,140 | 15,281 | 15,720 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.97 | 17.7 | 19 |
Euro | EUR | 29,352 | 29,376 | 30,627 |
Dollar Đài Loan | TWD | 719.72 | - | 871.33 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,511.49 | - | 6,217.45 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,786.42 | 7,144.03 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,227 | 87,434 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 21/04/2025 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,700 | 25,720 | 26,060 |
EUR | EUR | 29,244 | 29,361 | 30,452 |
GBP | GBP | 34,008 | 34,145 | 35,117 |
HKD | HKD | 3,270 | 3,283 | 3,390 |
CHF | CHF | 31,496 | 31,622 | 32,544 |
JPY | JPY | 179.63 | 180.35 | 187.93 |
AUD | AUD | 16,241 | 16,306 | 16,835 |
SGD | SGD | 19,514 | 19,592 | 20,127 |
THB | THB | 760 | 763 | 797 |
CAD | CAD | 18,425 | 18,499 | 19,017 |
NZD | NZD | 15,221 | 15,730 | |
KRW | KRW | 17.46 | 19.26 |
1. Sacombank - Cập nhật: 25/12/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25710 | 25710 | 26070 |
AUD | AUD | 16209 | 16309 | 16872 |
CAD | CAD | 18403 | 18503 | 19054 |
CHF | CHF | 31630 | 31660 | 32550 |
CNY | CNY | 0 | 3516.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1080 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3810 | 0 |
EUR | EUR | 29352 | 29452 | 30325 |
GBP | GBP | 34125 | 34175 | 35278 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 181.06 | 181.56 | 188.07 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.4 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6000 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2490 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15262 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 422 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2633 | 0 |
SGD | SGD | 19465 | 19595 | 20326 |
THB | THB | 0 | 725.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 11500000 | 11500000 | 11900000 |
XBJ | XBJ | 11200000 | 11200000 | 11800000 |
1. OCB - Cập nhật: 21/04/2025 10:08 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,720 | 25,770 | 26,070 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,720 | 25,770 | 26,070 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,720 | 25,770 | 26,070 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,272 | 16,422 | 17,488 |
EURO | EUR | 29,499 | 29,649 | 30,833 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,353 | 18,453 | 19,775 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,551 | 19,701 | 20,168 |
JAPANESE YEN | JPY | 181.05 | 182.55 | 187.2 |
POUND LIVRE | GBP | 34,220 | 34,370 | 35,215 |
GOLD | XAU | 11,598,000 | 0 | 11,802,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,402 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 761 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 99,23 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Những thay đổi nhanh chóng trong thông báo về thuế quan đã khiến các nhà đầu tư tìm kiếm tới các tài sản trú ẩn an toàn, làm giảm sức hấp dẫn của đồng USD. Các nhà đầu tư hiện đang tỏ ra khá thận trọng trước những lo ngại về tác động của thuế quan thương mại từ chính quyền Tổng thống Mỹ Donald Trump đối với nền kinh tế nước này.
Chỉ số USD Index đang vật lộn để tăng trở lại trên mốc tâm lý 100 điểm. Điều này đã được thể hiện rất rõ ràng từ diễn biến giá trong suốt tuần trước. Điều đó cũng khiến đồng bạc xanh có khả năng tiếp tục suy giảm trong những ngày tới.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Theo đó, Chỉ số USD Index cần phải bứt phá trên mốc 100,50 điểm để giảm bớt áp lực giảm giá. Điều đó sẽ kích hoạt một đợt tăng điều chỉnh lên vùng 102 - 102,50 điểm. Tuy nhiên, xu hướng giảm sẽ vẫn tiếp diễn. Để đảo ngược xu hướng, Chỉ số USD Index phải vượt qua mức 102,50 điểm.
Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ đã giảm vào tuần trước. Điều này trái ngược với kỳ vọng tăng của các nhà kinh tế. Triển vọng trước mắt là hỗn hợp. Mức hỗ trợ với lợi suất là 4,2% và mức kháng cự là 4,4%. Một sự đột phá ở cả hai bên của mốc 4,2% và 4,4% sẽ xác định động thái tiếp theo của lợi suất.
Tuần qua, tỷ giá EUR/USD đang nỗ lực trụ ở mức cao hơn 1,1250. Đồng EUR ban đầu có thể tăng lên mốc 1,16. Việc vượt qua mức 1,16 sẽ thúc đẩy đà tăng giá và đưa đồng tiền này lên mức 1,20 trong những tháng tới.