Tỷ giá USD hôm nay 17/4/2025: Đồng USD quay đầu giảm nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 18/4/2025: Đồng USD thế giới quay trở lại tăng nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 19/4/2025: Đồng USD thế giới đảo chiều giảm nhẹ |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 20/4, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm tuần 25 đồng, hiện ở mức 24.898 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 20/4/2025: Tổng kết tuần qua, đồng USD trong nước và thế giới giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện ở mức 23.704 - 26.092 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 26.905 - 29.738 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện niêm yết ở mức 166 - 184 đồng.
Hôm nay 20/4, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 20/04/2025 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16018 | 16284 | 16866 |
CAD | CAD | 18204 | 18480 | 19104 |
CHF | CHF | 31144 | 31522 | 32174 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28927 | 29196 | 30243 |
GBP | GBP | 33694 | 34083 | 35039 |
HKD | HKD | 0 | 3212 | 3416 |
JPY | JPY | 175 | 179 | 186 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 18 |
NZD | NZD | 0 | 15095 | 15686 |
SGD | SGD | 19247 | 19526 | 20065 |
THB | THB | 691 | 754 | 810 |
USD | USD (1,2) | 25685 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25723 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25751 | 25785 | 26140 |
1. BIDV - Cập nhật: 18/04/2025 16:14 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,760 | 25,760 | 26,120 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,730 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,730 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 33,968 | 34,060 | 34,982 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,282 | 3,292 | 3,392 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,194 | 31,291 | 32,163 |
Yên Nhật | JPY | 178.5 | 178.82 | 186.81 |
Baht Thái Lan | THB | 740.07 | 749.21 | 801.6 |
Dollar Australia | AUD | 16,287 | 16,346 | 16,793 |
Dollar Canada | CAD | 18,454 | 18,514 | 19,017 |
Dollar Singapore | SGD | 19,426 | 19,486 | 20,104 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,648 | 2,742 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,883 | 4,018 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,432 | 2,519 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,514 | 3,610 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,047 | 15,187 | 15,633 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.91 | - | 18.95 |
Euro | EUR | 29,038 | 29,061 | 30,301 |
Dollar Đài Loan | TWD | 718.5 | - | 869.45 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,495.06 | - | 6,198.75 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,797.15 | 7,154.99 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,344 | 87,585 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. OCB - Cập nhật: 18/04/2025 16:38 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,770 | 25,820 | 26,120 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,770 | 25,820 | 26,120 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,770 | 25,820 | 26,120 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,219 | 16,369 | 17,463 |
EURO | EUR | 29,191 | 29,341 | 30,553 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,317 | 18,417 | 19,760 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,461 | 19,611 | 20,111 |
JAPANESE YEN | JPY | 179.16 | 180.66 | 185.56 |
POUND LIVRE | GBP | 34,025 | 34,175 | 35,054 |
GOLD | XAU | 11,698,000 | 0 | 12,002,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,401 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 757 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Sacombank - Cập nhật: 08/10/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25765 | 25765 | 26125 |
AUD | AUD | 16180 | 16280 | 16853 |
CAD | CAD | 18365 | 18465 | 19022 |
CHF | CHF | 31279 | 31309 | 32190 |
CNY | CNY | 0 | 3517.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1080 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3810 | 0 |
EUR | EUR | 29044 | 29144 | 30017 |
GBP | GBP | 33926 | 33976 | 35087 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 179.2 | 179.7 | 186.25 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.4 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6000 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2490 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15188 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 422 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2633 | 0 |
SGD | SGD | 19385 | 19515 | 20248 |
THB | THB | 0 | 720.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 11700000 | 11700000 | 12000000 |
XBJ | XBJ | 11200000 | 11200000 | 12000000 |
1. Agribank - Cập nhật: 20/04/2025 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,740 | 25,750 | 26,090 |
EUR | EUR | 28,913 | 29,029 | 30,117 |
GBP | GBP | 33,782 | 33,918 | 34,888 |
HKD | HKD | 3,273 | 3,286 | 3,393 |
CHF | CHF | 31,098 | 31,223 | 32,134 |
JPY | JPY | 177.71 | 178.42 | 185.88 |
AUD | AUD | 16,208 | 16,273 | 16,801 |
SGD | SGD | 19,422 | 19,500 | 20,031 |
THB | THB | 757 | 760 | 794 |
CAD | CAD | 18,383 | 18,457 | 18,972 |
NZD | NZD | 15,207 | 15,715 | |
KRW | KRW | 17.45 | 19.24 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm tuần 0,87%, xuống mức 99,23 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm 0,46%, xuống ở mức 99,64 điiểm trong phiên giao dịch đầu tuần - gần mức thấp nhất trong ba năm so với đồng tiền chung châu Âu và đồng yên Nhật sau chính sách thuế quan của Tổng thống Mỹ Donald Trump.
Đồng USD đã tăng trưởng tỷ lệ nghịch với lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ, khi tuần trước giảm ngay cả khi lợi suất tăng. Điều đó làm dấy lên suy đoán rằng các nhà đầu tư đang chuyển vốn đầu tư ra khỏi đất nước bởi mối lo ngại tác động của thuế thương mại.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Đồng USD phục hồi nhẹ với việc tăng 0,46%, đạt mức 100,10 điểm ngày 16/4, qua đó cho thấy những dấu hiệu phục hồi thận trọng sau đợt bán tháo mạnh khiến chỉ số DXY giảm hơn 3% vào tuần trước. Tuy nhiên, các nhà đầu tư vẫn thận trọng trước những lo ngại về tác động của thuế quan thương mại từ chính quyền Tổng thống Mỹ đối với nền kinh tế nước này.
Thêm vào đó, những thay đổi nhanh chóng trong thông báo về thuế quan đã khiến các nhà đầu tư tìm kiếm tới các tài sản trú ẩn an toàn, đẩy lợi suất trái phiếu kho bạc tăng mạnh vào tuần trước và làm giảm sức hấp dẫn của đồng bạc xanh.
Đến ngày 17/4, Chỉ số USD Index quay đầu giảm 0,94%, xuống ở mức 99,28 điểm trong bối cảnh các nhà giao dịch chờ đợi chính quyền của Tổng thống Donald Trump có đạt được các thỏa thuận thương mại mới với các đối tác hay không.
Trong khi đó, Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell cho biết, tăng trưởng kinh tế của Mỹ dường như đang chậm lại, với chi tiêu của người tiêu dùng tăng khiêm tốn, một đợt nhập khẩu ồ ạt để tránh thuế quan có thể ảnh hưởng đến ước tính về tổng sản phẩm quốc nội và tâm lý người tiêu dùng.
Ngày 18/4, đồng USD tăng nhẹ 0,02%, đạt mức 99,40 điểm giữa lúc các nhà giao dịch theo dõi chặt chẽ các cuộc thảo luận giữa chính quyền của Tổng thống Donald Trump và các đối tác thương mại.
Trước đó, Tổng thống Donald Trump cho biết ông hy vọng sẽ đạt được một thỏa thuận thương mại với Trung Quốc và ca ngợi tiến triển lớn trong các cuộc đàm phán về thuế quan với Nhật Bản.
Chốt tuần giao dịch, đồng USD giảm 0,15%, xuống mức 99,23 điểm bất chấp những phát biểu cứng rắn từ Chủ tịch Fed và dữ liệu lao động vững chắc. Theo công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch đang dự đoán Fed sẽ cắt giảm tổng cộng 86 điểm cơ bản vào cuối năm 2025, trong đó đầu tiên được dự báo sẽ diễn ra vào tháng 7, gây áp lực giảm giá lên đồng USD, bất chấp lập trường thận trọng hơn của ông Powell.
Bên cạnh đó, Chủ tịch Fed cảnh báo, lạm phát dai dẳng trong bối cảnh kinh tế suy thoái có thể gây ra tình trạng lạm phát đình trệ, hỗ trợ tạm thời cho đồng USD.