Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 17/4, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 8 đồng, hiện ở mức 24.899 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 17/4/2025: Đồng USD quay đầu giảm nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán tăng nhẹ, hiện ở mức 23.705 - 26.093 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 26.780 - 29.599 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện tăng nhẹ, niêm yết ở mức 165 - 183 đồng.
Hôm nay 17/4, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 19/04/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16005 | 16271 | 16864 |
CAD | CAD | 18191 | 18467 | 19092 |
CHF | CHF | 31039 | 31417 | 32077 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28873 | 29141 | 30188 |
GBP | GBP | 33625 | 34013 | 34979 |
HKD | HKD | 0 | 3212 | 3416 |
JPY | JPY | 175 | 179 | 185 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 18 |
NZD | NZD | 0 | 15077 | 15681 |
SGD | SGD | 19230 | 19510 | 20048 |
THB | THB | 691 | 754 | 808 |
USD | USD (1,2) | 25685 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25723 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25751 | 25785 | 26140 |
1. Agribank - Cập nhật: 19/04/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,740 | 25,750 | 26,090 |
EUR | EUR | 28,913 | 29,029 | 30,117 |
GBP | GBP | 33,782 | 33,918 | 34,888 |
HKD | HKD | 3,273 | 3,286 | 3,393 |
CHF | CHF | 31,098 | 31,223 | 32,134 |
JPY | JPY | 177.71 | 178.42 | 185.88 |
AUD | AUD | 16,208 | 16,273 | 16,801 |
SGD | SGD | 19,422 | 19,500 | 20,031 |
THB | THB | 757 | 760 | 794 |
CAD | CAD | 18,383 | 18,457 | 18,972 |
NZD | NZD | 15,207 | 15,715 | |
KRW | KRW | 17.45 | 19.24 |
1. BIDV - Cập nhật: 18/04/2025 16:14 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,760 | 25,760 | 26,120 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,730 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,730 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 33,968 | 34,060 | 34,982 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,282 | 3,292 | 3,392 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,194 | 31,291 | 32,163 |
Yên Nhật | JPY | 178.5 | 178.82 | 186.81 |
Baht Thái Lan | THB | 740.07 | 749.21 | 801.6 |
Dollar Australia | AUD | 16,287 | 16,346 | 16,793 |
Dollar Canada | CAD | 18,454 | 18,514 | 19,017 |
Dollar Singapore | SGD | 19,426 | 19,486 | 20,104 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,648 | 2,742 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,883 | 4,018 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,432 | 2,519 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,514 | 3,610 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,047 | 15,187 | 15,633 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.91 | - | 18.95 |
Euro | EUR | 29,038 | 29,061 | 30,301 |
Dollar Đài Loan | TWD | 718.5 | - | 869.45 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,495.06 | - | 6,198.75 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,797.15 | 7,154.99 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,344 | 87,585 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Sacombank - Cập nhật: 08/10/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25765 | 25765 | 26125 |
AUD | AUD | 16180 | 16280 | 16853 |
CAD | CAD | 18365 | 18465 | 19022 |
CHF | CHF | 31279 | 31309 | 32190 |
CNY | CNY | 0 | 3517.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1080 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3810 | 0 |
EUR | EUR | 29044 | 29144 | 30017 |
GBP | GBP | 33926 | 33976 | 35087 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 179.2 | 179.7 | 186.25 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.4 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6000 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2490 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15188 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 422 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2633 | 0 |
SGD | SGD | 19385 | 19515 | 20248 |
THB | THB | 0 | 720.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 11700000 | 11700000 | 12000000 |
XBJ | XBJ | 11200000 | 11200000 | 12000000 |
1. OCB - Cập nhật: 18/04/2025 16:38 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,770 | 25,820 | 26,120 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,770 | 25,820 | 26,120 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,770 | 25,820 | 26,120 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,219 | 16,369 | 17,463 |
EURO | EUR | 29,191 | 29,341 | 30,553 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,317 | 18,417 | 19,760 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,461 | 19,611 | 20,111 |
JAPANESE YEN | JPY | 179.16 | 180.66 | 185.56 |
POUND LIVRE | GBP | 34,025 | 34,175 | 35,054 |
GOLD | XAU | 11,698,000 | 0 | 12,002,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,401 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 757 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,94%, xuống ở mức 99,28 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch mới đây, đồng USD quay đầu giảm khi các nhà giao dịch đang chờ đợi xem liệu chính quyền của Tổng thống Mỹ Donald Trump có đạt được các thỏa thuận thương mại mới với các đối tác hay không.
Mỹ hiện đang thảo luận với các quốc gia bao gồm Nhật Bản, trong khi căng thẳng giữa Trung Quốc và Mỹ đang gia tăng. Trong khi đó, Bộ trưởng Tài chính Hàn Quốc Choi Sang-mok sẽ có cuộc họp với Bộ trưởng Tài chính Mỹ Scott Bessent vào tuần tới để thảo luận về các vấn đề thương mại.
Tổng thống Mỹ Donald Trump ngày 15/4 đã ra lệnh điều tra về các mức thuế quan mới tiềm tàng đối với tất cả các mặt hàng khoáng sản quan trọng nhập khẩu của Mỹ nhằm gây sức ép với quốc gia dẫn đầu ngành là Trung Quốc.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Ngày 16/4, Phó Tổng thống Mỹ JD Vance cho biết có nhiều khả năng Mỹ và Anh sẽ đạt được thỏa thuận lớn về thương mại. Tuy nhiên, bất kỳ thỏa thuận thương mại nào với Trung Quốc và Liên minh châu Âu đều dự kiến sẽ mất nhiều thời gian hơn mới có thể đạt được
So với đồng franc Thụy Sĩ, đồng USD cũng giảm 1%, xuống mức 0,815. Trong khi đó, đồng bảng Anh đã giảm 0,07%, xuống mức 1,3221 USD.
Đồng CAD đã tăng 0,5% so với đồng USD, đạt mức 1,39 sau khi Ngân hàng Canada giữ nguyên lãi suất chính sách chủ chốt ở mức 2,75%. Tương tự, đồng AUD cũng tăng 0,35% so với đồng USD, đạt mức 0,6365 USD.
So với đồng USD, đồng EUR chốt phiên giao dịch tăng 0,84%, đạt mức 1,1376 USD, neo dưới mức cao nhất trong 3 năm là 1,1473 USD. Trong khi đồng USD giảm 0,71% so với đồng yên Nhật, xuống mức 142,22 sau khi trước đó đạt mốc 142,03.
Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell cho biết, tăng trưởng kinh tế của Mỹ dường như đang chậm lại, với chi tiêu của người tiêu dùng tăng khiêm tốn, một đợt nhập khẩu ồ ạt để tránh thuế quan có thể ảnh hưởng đến ước tính về tổng sản phẩm quốc nội và tâm lý người tiêu dùng.
Dữ liệu của Mỹ được công bố ngày 16/4 cho thấy, doanh số bán lẻ của Mỹ tăng vọt vào tháng 3 khi các hộ gia đình tăng cường mua xe trước khi áp thuế.