Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 15/4, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 37 đồng, hiện ở mức 24.886 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 15/4/2025: Đồng USD thế giới giảm xuống gần mức thấp nhất trong 3 năm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giảm nhẹ, hiện ở mức 23.692 - 26.080 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 26.905 - 29.738 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện tăng nhẹ, niêm yết ở mức 166 - 183 đồng.
Hôm nay 15/4, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 28/04/2025 07:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16106 | 16373 | 16968 |
CAD | CAD | 18241 | 18517 | 19146 |
CHF | CHF | 30784 | 31161 | 31812 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28936 | 29205 | 30250 |
GBP | GBP | 33839 | 34228 | 35179 |
HKD | HKD | 0 | 3223 | 3427 |
JPY | JPY | 174 | 178 | 184 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15194 | 15796 |
SGD | SGD | 19238 | 19518 | 20058 |
THB | THB | 691 | 754 | 808 |
USD | USD (1,2) | 25754 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25793 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25821 | 25855 | 26210 |
1. Agribank - Cập nhật: 28/04/2025 07:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,850 | 25,855 | 26,195 |
EUR | EUR | 28,989 | 29,105 | 30,216 |
GBP | GBP | 34,032 | 34,169 | 35,142 |
HKD | HKD | 3,289 | 3,302 | 3,409 |
CHF | CHF | 30,868 | 30,992 | 31,889 |
JPY | JPY | 176.78 | 177.49 | 184.83 |
AUD | AUD | 16,316 | 16,382 | 16,911 |
SGD | SGD | 19,447 | 19,525 | 20,054 |
THB | THB | 755 | 758 | 792 |
CAD | CAD | 18,451 | 18,525 | 19,042 |
NZD | NZD | 15,261 | 25,771 | |
KRW | KRW | 17.30 | 19.06 |
1. BIDV - Cập nhật: 26/04/2025 08:17 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,840 | 25,840 | 26,200 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,806 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,806 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,194 | 34,286 | 35,198 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,294 | 3,304 | 3,405 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 30,966 | 31,062 | 31,915 |
Yên Nhật | JPY | 177.39 | 177.71 | 185.69 |
Baht Thái Lan | THB | 739.71 | 748.85 | 801.18 |
Dollar Australia | AUD | 16,404 | 16,463 | 16,916 |
Dollar Canada | CAD | 18,522 | 18,582 | 19,085 |
Dollar Singapore | SGD | 19,445 | 19,505 | 20,126 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,636 | 2,739 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,894 | 4,029 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,447 | 2,540 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,532 | 3,629 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,172 | 15,313 | 15,763 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.79 | 17.51 | 18.82 |
Euro | EUR | 29,115 | 29,138 | 30,380 |
Dollar Đài Loan | TWD | 721.86 | - | 873.86 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,558.71 | - | 6,274.65 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,819.9 | 7,178.24 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,586 | 87,810 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Sacombank - Cập nhật: 03/09/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25800 | 25800 | 26200 |
AUD | AUD | 16285 | 16385 | 16960 |
CAD | CAD | 18425 | 18525 | 19082 |
CHF | CHF | 31029 | 31059 | 31933 |
CNY | CNY | 0 | 3534.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1140 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3965 | 0 |
EUR | EUR | 29119 | 29219 | 30094 |
GBP | GBP | 34143 | 34193 | 35301 |
HKD | HKD | 0 | 3358 | 0 |
JPY | JPY | 178.05 | 178.55 | 185.11 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6161 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2507 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15305 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 434 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2711 | 0 |
SGD | SGD | 19397 | 19527 | 20262 |
THB | THB | 0 | 720.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 796 | 0 |
XAU | XAU | 11900000 | 11900000 | 12100000 |
XBJ | XBJ | 11400000 | 11400000 | 12100000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,850 | 25,900 | 26,211 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,850 | 25,900 | 26,211 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,850 | 25,900 | 26,211 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,335 | 16,485 | 17,569 |
EURO | EUR | 29,269 | 29,419 | 30,608 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,375 | 18,475 | 19,803 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,477 | 19,627 | 20,114 |
JAPANESE YEN | JPY | 178.05 | 179.55 | 184.32 |
POUND LIVRE | GBP | 34,243 | 34,393 | 35,191 |
GOLD | XAU | 11,848,000 | 0 | 12,052,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,420 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 755 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,46%, xuống ở mức 99,64 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Sau chính sách thuế quan của Tổng thống Mỹ Donald Trump, đồng USD tiếp tục giảm gần mức thấp nhất trong ba năm so với đồng EUR và đồng yên Nhật.
Đồng USD hiện đang tăng trưởng tỷ lệ nghịch với lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ, tuần trước đã giảm ngay cả khi lợi suất tăng đã làm dấy lên suy đoán rằng các nhà đầu tư đang chuyển vốn đầu tư ra khỏi đất nước bởi mối lo ngại tác động của thuế thương mại.
Các chính sách thuế quan của chính quyền Tổng thống Donald Trump là cú sốc lớn đối với nền kinh tế Mỹ, có thể khiến Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cắt giảm lãi suất để ngăn chặn suy thoái ngay cả khi lạm phát vẫn ở mức cao.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
So với đồng USD, đồng EUR không biến động trong ngày ở mức 1,1359 USD và đã đạt mức 1,1473 USD vào cuối tuần trước, mức cao nhất kể từ tháng 2/2022.
So với đồng yên Nhật, đồng USD đã giảm 0,39%, xuống mức 142,93. Trước đó, đồng USD đã giảm xuống mốc 142,05 vào ngày 11/4 - mức thấp nhất kể từ tháng 9. Thủ tướng Nhật Bản Shigeru Ishiba cho biết, Nhật Bản hiện chưa có kế hoạch nhượng bộ hay vội vàng đạt được thỏa thuận trong các cuộc đàm phán thuế quan sắp tới với chính quyền Tổng thống Donald Trump.
Đồng nhân dân tệ đã giảm 0,35%, xuống mức 7,307. Đồng tiền này đã chạm mức thấp kỷ lục vào tuần trước khi cuộc chiến thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc leo thang.
So với đồng franc Thụy Sĩ, đồng USD giảm 0,18%, xuống mức 0,814 franc. Trong khi đó, đồng bảng Anh tăng 0,88%, đạt mức 1,3195 USD.
Đồng AUD tăng 0,84% so với đồng USD, đạt mức 0,6338 USD, kéo dài mức tăng hơn 4% từ tuần trước.
Tổng thống Mỹ Donald Trump vào ngày 13/4 cho biết, sẽ công bố mức thuế đối với chất bán dẫn nhập khẩu trong tuần này, đồng thời nói thêm rằng sẽ có sự linh hoạt với một số công ty trong lĩnh vực này.
Trước đó, ngày 11/4, Nhà Trắng đã cấp miễn trừ thuế quan cao đối với điện thoại thông minh, máy tính và một số thiết bị điện tử khác nhập khẩu phần lớn từ Trung Quốc.