Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 12/4, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 41 đồng, hiện ở mức 24.923 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 12/4/2025: Đồng USD tiếp đà giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giảm nhẹ, hiện ở mức 23.727 - 26.119 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 26.743 - 29.558 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 165 - 183 đồng.
Hôm nay 12/4, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 13/04/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15654 | 15919 | 16515 |
CAD | CAD | 18034 | 18309 | 18942 |
CHF | CHF | 30929 | 31306 | 31977 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28615 | 28882 | 29936 |
GBP | GBP | 32874 | 33260 | 34223 |
HKD | HKD | 0 | 3189 | 3394 |
JPY | JPY | 172 | 176 | 183 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 18 |
NZD | NZD | 0 | 14683 | 15279 |
SGD | SGD | 18965 | 19244 | 19791 |
THB | THB | 683 | 746 | 804 |
USD | USD (1,2) | 25482 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25519 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25546 | 25580 | 25945 |
1. BIDV - Cập nhật: 11/04/2025 15:42 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,550 | 25,550 | 25,910 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,528 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,528 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 33,264 | 33,354 | 34,243 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,258 | 3,268 | 3,368 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,149 | 31,246 | 32,128 |
Yên Nhật | JPY | 176.96 | 177.27 | 185.22 |
Baht Thái Lan | THB | 730.32 | 739.34 | 791.13 |
Dollar Australia | AUD | 15,740 | 15,797 | 16,222 |
Dollar Canada | CAD | 18,251 | 18,310 | 18,805 |
Dollar Singapore | SGD | 19,190 | 19,250 | 19,852 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,595 | 2,691 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.26 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,870 | 4,004 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,370 | 2,452 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,478 | 3,573 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,582 | 14,717 | 15,150 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.68 | - | 18.69 |
Euro | EUR | 28,940 | 28,964 | 30,200 |
Dollar Đài Loan | TWD | 718.37 | - | 869.24 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,441.64 | - | 6,140.56 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,738.33 | 7,093.87 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 81,774 | 86,989 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 106,400 |
1. Agribank - Cập nhật: 13/04/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,480 | 25,500 | 25,840 |
EUR | EUR | 28,405 | 28,519 | 29,649 |
GBP | GBP | 32,758 | 32,890 | 33,856 |
HKD | HKD | 3,243 | 3,256 | 3,363 |
CHF | CHF | 30,708 | 30,831 | 31,741 |
JPY | JPY | 174.46 | 175.16 | 182.48 |
AUD | AUD | 15,651 | 15,714 | 16,234 |
SGD | SGD | 18,983 | 19,059 | 19,606 |
THB | THB | 740 | 743 | 776 |
CAD | CAD | 18,063 | 18,136 | 18,670 |
NZD | NZD | 14,552 | 15,056 | |
KRW | KRW | 16.93 | 18.67 |
1. Sacombank - Cập nhật: 09/08/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25560 | 25560 | 25920 |
AUD | AUD | 15678 | 15778 | 16341 |
CAD | CAD | 18173 | 18273 | 18829 |
CHF | CHF | 30979 | 31009 | 31906 |
CNY | CNY | 0 | 3487.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1080 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3810 | 0 |
EUR | EUR | 28785 | 28885 | 29758 |
GBP | GBP | 33178 | 33228 | 34333 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 177.28 | 177.78 | 184.3 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6000 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2490 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14732 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 422 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2633 | 0 |
SGD | SGD | 19113 | 19243 | 19977 |
THB | THB | 0 | 710.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 10200000 | 10200000 | 10520000 |
XBJ | XBJ | 8800000 | 8800000 | 10520000 |
1. OCB - Cập nhật: 11/04/2025 16:35 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,560 | 25,610 | 25,900 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,560 | 25,610 | 25,900 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,560 | 25,610 | 25,900 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,691 | 15,841 | 16,911 |
EURO | EUR | 29,045 | 29,195 | 30,373 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,113 | 18,213 | 19,535 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,194 | 19,344 | 19,824 |
JAPANESE YEN | JPY | 177.55 | 179.05 | 183.7 |
POUND LIVRE | GBP | 33,281 | 33,431 | 34,312 |
GOLD | XAU | 10,218,000 | 0 | 10,522,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,368 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 745 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 1,08%, xuống ở mức 99,78 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD đã bị ảnh hưởng bởi đợt bán tháo toàn cầu lan sang cổ phiếu, thậm chí là trái phiếu kho bạc Mỹ. Lợi suất trái phiếu chuẩn kỳ hạn 10 năm đang trên đà tăng mạnh nhất trong tuần kể từ năm 2001.
Vào phiên giao dịch vừa qua, đồng USD tiếp tục trượt giá so với các loại tiền tệ chính, khi cuộc chiến qua lại về thuế nhập khẩu làm lung lay niềm tin của nhà đầu tư vào sự an toàn của đồng USD, khiến đồng USD giảm xuống mức thấp nhất trong một thập kỷ so với đồng franc Thụy Sĩ và mức thấp nhất trong 3 năm so với đồng EUR.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Trung Quốc đã tăng thuế đối với hàng nhập khẩu của Mỹ từ 84% lên 125% vào ngày 11/4, nhằm trả đũa quyết định tăng thuế đối với hàng hóa Trung Quốc của Tổng thống Mỹ Donald Trump lên tổng cộng 145%.
Dữ liệu công bố ngày 11/4 cho thấy, tâm lý người tiêu dùng Mỹ đã xấu đi vào tháng 4, trong khi kỳ vọng lạm phát trong 12 tháng tăng vọt lên mức cao nhất kể từ năm 1981 trong bối cảnh lo lắng về căng thẳng thương mại.
So với đồng franc Thụy Sĩ, đồng USD giảm 0,9%, xuống mức 0,81650, kéo dài mức lỗ trong phiên trước đó khi nó lao xuống mức thấp nhất kể từ tháng 1-2015. Trong khi đó, đồng USD giảm 0,51%, xuống mức 144,05 yên sau khi chạm mức thấp nhất kể từ tháng 9/2024.
Đồng EUR tăng 1,25%, đạt mức 1,134050 USD, sau khi đạt mức cao nhất kể từ tháng 2/2022. Đồng tiền này đang trên đà đạt mức tăng tuần lớn nhất kể từ đầu tháng trước. So với đồng USD, đồng EUR tăng 0,89%, hiện ở mức 1,30825 USD.
Chỉ số DXY có thời điểm chạm mức thấp nhất kể từ tháng 4/2022. Đồng tiền này đang trên đà giảm tuần lớn nhất kể từ đầu tháng trước.