Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 11/4, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 28 đồng, hiện ở mức 24.964 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 11/4/2025: Đồng USD thế giới giảm mạnh |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán tăng nhẹ, hiện ở mức 23.766 - 26.162 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 26.044 - 28.785 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 161 - 178 đồng.
Hôm nay 11/4, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. Sacombank - Cập nhật: 09/08/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25560 | 25560 | 25920 |
AUD | AUD | 15678 | 15778 | 16341 |
CAD | CAD | 18173 | 18273 | 18829 |
CHF | CHF | 30979 | 31009 | 31906 |
CNY | CNY | 0 | 3487.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1080 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3810 | 0 |
EUR | EUR | 28785 | 28885 | 29758 |
GBP | GBP | 33178 | 33228 | 34333 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 177.28 | 177.78 | 184.3 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6000 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2490 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14732 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 422 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2633 | 0 |
SGD | SGD | 19113 | 19243 | 19977 |
THB | THB | 0 | 710.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 10200000 | 10200000 | 10520000 |
XBJ | XBJ | 8800000 | 8800000 | 10520000 |
1. BIDV - Cập nhật: 11/04/2025 15:42 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,550 | 25,550 | 25,910 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,528 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,528 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 33,264 | 33,354 | 34,243 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,258 | 3,268 | 3,368 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,149 | 31,246 | 32,128 |
Yên Nhật | JPY | 176.96 | 177.27 | 185.22 |
Baht Thái Lan | THB | 730.32 | 739.34 | 791.13 |
Dollar Australia | AUD | 15,740 | 15,797 | 16,222 |
Dollar Canada | CAD | 18,251 | 18,310 | 18,805 |
Dollar Singapore | SGD | 19,190 | 19,250 | 19,852 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,595 | 2,691 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.26 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,870 | 4,004 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,370 | 2,452 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,478 | 3,573 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,582 | 14,717 | 15,150 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.68 | - | 18.69 |
Euro | EUR | 28,940 | 28,964 | 30,200 |
Dollar Đài Loan | TWD | 718.37 | - | 869.24 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,441.64 | - | 6,140.56 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,738.33 | 7,093.87 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 81,774 | 86,989 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 106,400 |
1. Agribank - Cập nhật: 14/04/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,480 | 25,500 | 25,840 |
EUR | EUR | 28,405 | 28,519 | 29,649 |
GBP | GBP | 32,758 | 32,890 | 33,856 |
HKD | HKD | 3,243 | 3,256 | 3,363 |
CHF | CHF | 30,708 | 30,831 | 31,741 |
JPY | JPY | 174.46 | 175.16 | 182.48 |
AUD | AUD | 15,651 | 15,714 | 16,234 |
SGD | SGD | 18,983 | 19,059 | 19,606 |
THB | THB | 740 | 743 | 776 |
CAD | CAD | 18,063 | 18,136 | 18,670 |
NZD | NZD | 14,552 | 15,056 | |
KRW | KRW | 16.93 | 18.67 |
1. OCB - Cập nhật: 11/04/2025 16:35 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,560 | 25,610 | 25,900 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,560 | 25,610 | 25,900 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,560 | 25,610 | 25,900 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,691 | 15,841 | 16,911 |
EURO | EUR | 29,045 | 29,195 | 30,373 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,113 | 18,213 | 19,535 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,194 | 19,344 | 19,824 |
JAPANESE YEN | JPY | 177.55 | 179.05 | 183.7 |
POUND LIVRE | GBP | 33,281 | 33,431 | 34,312 |
GOLD | XAU | 10,218,000 | 0 | 10,522,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,368 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 745 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. TCB - Cập nhật: 14/04/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15654 | 15919 | 16515 |
CAD | CAD | 18034 | 18309 | 18942 |
CHF | CHF | 30929 | 31306 | 31977 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28615 | 28882 | 29936 |
GBP | GBP | 32874 | 33260 | 34223 |
HKD | HKD | 0 | 3189 | 3394 |
JPY | JPY | 172 | 176 | 183 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 18 |
NZD | NZD | 0 | 14683 | 15279 |
SGD | SGD | 18965 | 19244 | 19791 |
THB | THB | 683 | 746 | 804 |
USD | USD (1,2) | 25482 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25519 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25546 | 25580 | 25945 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 1,99%, xuống ở mức 100,91 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Vào phiên giao dịch vừa qua, đồng USD đã giảm so với các đồng tiền chính và chạm mức thấp nhất trong 10 năm so với đồng franc Thụy Sĩ, sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump đã gây choáng váng thị trường tài chính vào ngày 9/4, bãi bỏ các mức thuế cao đối với các đối tác thương mại đã có hiệu lực chưa đầy 24 giờ trước đó. Tổng thống Trump đã ban hành lệnh đóng băng 90 ngày đối với chính sách thuế quan, nhưng vẫn duy trì mức thuế chung 10% đối với hầu hết các quốc gia.
Tuy nhiên, thuế quan đối với hàng nhập khẩu từ Trung Quốc đã được tăng lên 125% và có hiệu lực ngay lập tức sau khi Trung Quốc đưa ra động thái trả đũa các mức thuế trước đó của Mỹ với mức thuế 84%. Theo Nhà Trắng, tổng thuế của Mỹ đối với hàng nhập khẩu từ Trung Quốc hiện là 145%.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Dữ liệu từ Bộ Lao động Mỹ công bố vào ngày 10/4 cho thấy, giá tiêu dùng của Mỹ bất ngờ giảm trong tháng 3, mặc dù sự cải thiện về lạm phát khó có thể duy trì được trong bối cảnh các mức thuế quan hiện hành.
Bên cạnh đó, việc lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ giảm sau cuộc đấu giá trái phiếu kỳ hạn 10 năm thành công cũng phần nào gây áp lực lên đồng USD. Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm chuẩn của Mỹ đã giảm 2 điểm cơ bản, xuống còn 4,376%.
So với đồng franc Thụy Sĩ, đồng USD giảm 3,6%, xuống mức 0,82635. Đồng USD đã giảm 3,46% so với đồng yên Nhật tính đến thời điểm hiện tại.
Đồng EUR tăng gần 2,47%, đạt mức 1,1221 USD sau khi chạm mức cao nhất kể từ tháng 7-2023 và đạt mức tăng ngày lớn nhất kể từ năm 2022. Đồng bảng Anh tăng 1,13%, đạt mức 1,29720 USD. Đồng AUD cũng tăng 1,24%, đạt mức 0,62280 USD.
Chủ tịch Ủy ban châu Âu Ursula von der Leyen ngày 10/4 cho biết, EU sẽ tạm dừng các biện pháp đối phó đầu tiên đối với thuế quan của Mỹ sau lệnh tạm dừng của Tổng thốngTrump.