Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 9/4,Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 12 đồng, hiện ở mức 24.898 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 9/4/2025: Đồng USD trong nước tăng nhẹ, thể giới đảo chiều giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện ở mức 23.692 - 26.080 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 25.897 - 28.623 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 160 - 177 đồng.
Hôm nay 9/4, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 14/04/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15654 | 15919 | 16515 |
CAD | CAD | 18034 | 18309 | 18942 |
CHF | CHF | 30929 | 31306 | 31977 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28615 | 28882 | 29936 |
GBP | GBP | 32874 | 33260 | 34223 |
HKD | HKD | 0 | 3189 | 3394 |
JPY | JPY | 172 | 176 | 183 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 18 |
NZD | NZD | 0 | 14683 | 15279 |
SGD | SGD | 18965 | 19244 | 19791 |
THB | THB | 683 | 746 | 804 |
USD | USD (1,2) | 25482 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25519 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25546 | 25580 | 25945 |
1. BIDV - Cập nhật: 11/04/2025 15:42 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,550 | 25,550 | 25,910 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,528 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,528 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 33,264 | 33,354 | 34,243 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,258 | 3,268 | 3,368 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,149 | 31,246 | 32,128 |
Yên Nhật | JPY | 176.96 | 177.27 | 185.22 |
Baht Thái Lan | THB | 730.32 | 739.34 | 791.13 |
Dollar Australia | AUD | 15,740 | 15,797 | 16,222 |
Dollar Canada | CAD | 18,251 | 18,310 | 18,805 |
Dollar Singapore | SGD | 19,190 | 19,250 | 19,852 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,595 | 2,691 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.26 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,870 | 4,004 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,370 | 2,452 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,478 | 3,573 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,582 | 14,717 | 15,150 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.68 | - | 18.69 |
Euro | EUR | 28,940 | 28,964 | 30,200 |
Dollar Đài Loan | TWD | 718.37 | - | 869.24 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,441.64 | - | 6,140.56 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,738.33 | 7,093.87 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 81,774 | 86,989 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 106,400 |
1. Agribank - Cập nhật: 14/04/2025 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,480 | 25,500 | 25,840 |
EUR | EUR | 28,405 | 28,519 | 29,649 |
GBP | GBP | 32,758 | 32,890 | 33,856 |
HKD | HKD | 3,243 | 3,256 | 3,363 |
CHF | CHF | 30,708 | 30,831 | 31,741 |
JPY | JPY | 174.46 | 175.16 | 182.48 |
AUD | AUD | 15,651 | 15,714 | 16,234 |
SGD | SGD | 18,983 | 19,059 | 19,606 |
THB | THB | 740 | 743 | 776 |
CAD | CAD | 18,063 | 18,136 | 18,670 |
NZD | NZD | 14,552 | 15,056 | |
KRW | KRW | 16.93 | 18.67 |
1. Sacombank - Cập nhật: 09/08/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25560 | 25560 | 25920 |
AUD | AUD | 15678 | 15778 | 16341 |
CAD | CAD | 18173 | 18273 | 18829 |
CHF | CHF | 30979 | 31009 | 31906 |
CNY | CNY | 0 | 3487.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1080 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3810 | 0 |
EUR | EUR | 28785 | 28885 | 29758 |
GBP | GBP | 33178 | 33228 | 34333 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 177.28 | 177.78 | 184.3 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6000 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2490 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14732 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 422 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2633 | 0 |
SGD | SGD | 19113 | 19243 | 19977 |
THB | THB | 0 | 710.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 10200000 | 10200000 | 10520000 |
XBJ | XBJ | 8800000 | 8800000 | 10520000 |
1. OCB - Cập nhật: 11/04/2025 16:35 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,560 | 25,610 | 25,900 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,560 | 25,610 | 25,900 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,560 | 25,610 | 25,900 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,691 | 15,841 | 16,911 |
EURO | EUR | 29,045 | 29,195 | 30,373 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,113 | 18,213 | 19,535 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,194 | 19,344 | 19,824 |
JAPANESE YEN | JPY | 177.55 | 179.05 | 183.7 |
POUND LIVRE | GBP | 33,281 | 33,431 | 34,312 |
GOLD | XAU | 10,218,000 | 0 | 10,522,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,368 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 745 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,35%, xuống mức 102,91 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chốt phiên giao dịch mới đây, đồng USD quay đầu giảm trong bối cảnh các nhà đầu tư đang tập trung vào các tranh chấp thương mại hậu chính sách thuế quan của Tổng thống Mỹ Donald Trump.
Theo đó, các thị trường cũng đang chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc. Đại diện Thương mại Mỹ Jamieson Greer đã nói với các thượng nghị sĩ Mỹ rằng chính quyền của ông Trump sẽ không lùi bước trong chiến lược thương mại của mình trong thời gian tới.
Chỉ số USD Index đã giảm 0,35%, xuống mức 102,91. Chỉ số này đã giảm khoảng 0,7% kể từ khi Tổng thống Mỹ Donald Trump công bố mức thuế quan vào ngày 2/4.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
So với đồng USD, đồng EUR đã tăng 0,52%, đạt mức 1,0958 USD sau khi giảm trong hai phiên giao dịch trước đó, sau khi Ủy ban châu Âu (EC) đưa ra đề xuất áp mức thuế trả đũa 25% lên một loạt hàng hóa nhập khẩu từ Mỹ. Động thái này được xem là phản ứng trực tiếp đối với các mức thuế mà Tổng thống Donald Trump áp đặt lên thép và nhôm của EU. Các mức thuế mới này sẽ được áp dụng theo hai giai đoạn. Một số mặt hàng sẽ chịu thuế từ ngày 16/5, trong khi các mặt hàng khác sẽ bị đánh thuế từ ngày 1/12.
Tuy nhiên, đồng yên Nhật và đồng franc Thụy Sĩ tiếp tục được hưởng lợi từ nhu cầu trú ẩn an toàn, vì các nhà đầu tư vẫn lo ngại về khả năng xảy ra suy thoái toàn cầu.
Đồng nhân dân tệ của Trung Quốc giảm 1,05% so với đồng USD, xuống mức 7,423 nhân dân tệ/USD, chạm mức thấp nhất kể từ khi bắt đầu giao dịch vào năm 2010, ở mức 7,3815 nhân dân tệ/USD.
So với đồng yên Nhật, đồng USD đã giảm 1% xuống mức 146,30 yên và giảm 1,48%, xuống mức 0,84780 franc so với đồng franc Thụy Sĩ.