Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 7/4, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 24.886 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 7/4/2025: Dự báo, đồng USD tiếp tục xu hướng giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện ở mức 23.692 - 26.080 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 25.151 - 28.908 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 162 - 179 đồng.
Hôm nay 7/4, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 07/04/2025 21:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15065 | 15328 | 15922 |
CAD | CAD | 17613 | 17886 | 18514 |
CHF | CHF | 29348 | 29719 | 30366 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27642 | 27906 | 28949 |
GBP | GBP | 32464 | 32848 | 33798 |
HKD | HKD | 0 | 3188 | 3392 |
JPY | JPY | 168 | 173 | 179 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14127 | 14717 |
SGD | SGD | 18630 | 18907 | 19445 |
THB | THB | 665 | 728 | 783 |
USD | USD (1,2) | 25541 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25579 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25606 | 25640 | 25995 |
1. BIDV - Cập nhật: 04/04/2025 14:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,600 | 25,600 | 25,960 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,576 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,576 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 33,129 | 33,205 | 34,097 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,260 | 3,267 | 3,367 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 29,772 | 29,802 | 30,624 |
Yên Nhật | JPY | 172.79 | 173.07 | 180.8 |
Baht Thái Lan | THB | 693.3 | 727.8 | 779.88 |
Dollar Australia | AUD | 15,822 | 15,846 | 16,277 |
Dollar Canada | CAD | 18,004 | 18,029 | 18,519 |
Dollar Singapore | SGD | 18,951 | 19,029 | 19,635 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,552 | 2,641 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.26 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,737 | 3,866 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,405 | 2,489 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,503 | 3,598 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,389 | 14,479 | 14,904 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.73 | 17.38 | 18.68 |
Euro | EUR | 27,898 | 27,943 | 29,138 |
Dollar Đài Loan | TWD | 706.37 | - | 855.21 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,433.85 | - | 6,135.73 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,755.83 | 7,111.73 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 81,527 | 86,695 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 101,900 |
1. Agribank - Cập nhật: 07/04/2025 21:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,590 | 25,600 | 25,940 |
EUR | EUR | 27,949 | 28,061 | 29,186 |
GBP | GBP | 33,098 | 33,231 | 34,202 |
HKD | HKD | 3,247 | 3,260 | 3,368 |
CHF | CHF | 29,543 | 29,662 | 30,566 |
JPY | JPY | 172.17 | 172.86 | 180.26 |
AUD | AUD | 15,825 | 15,889 | 16,411 |
SGD | SGD | 18,965 | 19,041 | 19,585 |
THB | THB | 735 | 738 | 770 |
CAD | CAD | 17,955 | 18,027 | 18,554 |
NZD | NZD | 14,532 | 15,036 | |
KRW | KRW | 17.11 | 18.87 |
1. Sacombank - Cập nhật: 10/06/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25610 | 25610 | 25970 |
AUD | AUD | 15638 | 15738 | 16306 |
CAD | CAD | 17862 | 17962 | 18518 |
CHF | CHF | 29743 | 29773 | 30660 |
CNY | CNY | 0 | 3505.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1080 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3810 | 0 |
EUR | EUR | 27880 | 27980 | 28855 |
GBP | GBP | 32979 | 33029 | 34142 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 173.1 | 173.6 | 180.12 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6000 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2490 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14468 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 422 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2633 | 0 |
SGD | SGD | 18897 | 19027 | 19757 |
THB | THB | 0 | 698.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 9930000 | 9930000 | 10130000 |
XBJ | XBJ | 8800000 | 8800000 | 10130000 |
1. OCB - Cập nhật: 04/04/2025 16:37 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,610 | 25,660 | 25,910 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,610 | 25,660 | 25,910 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,610 | 25,660 | 25,910 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,691 | 15,841 | 16,911 |
EURO | EUR | 28,014 | 28,164 | 29,341 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,804 | 17,904 | 19,224 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,969 | 19,119 | 19,595 |
JAPANESE YEN | JPY | 172.96 | 174.46 | 179.16 |
POUND LIVRE | GBP | 33,039 | 33,189 | 33,983 |
GOLD | XAU | 9,898,000 | 0 | 10,152,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,390 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 734 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 102,89 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Tuần qua là một tuần đầy biến động đối với thị trường tiền tệ. Chỉ số USD Index đã giảm mạnh sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump công bố mức thuế quan vào ngày 2-4.
Cu thể, Mỹ áp dụng mức thuế cơ bản 10% đối với tất cả hàng nhập khẩu vào Mỹ, cùng mức thuế cao hơn đối với một số đối tác thương mại lớn nhất của nước này. Điều đó có nghĩa là tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ đều phải chịu mức thuế nhập khẩu chung 10% này. Tại sự kiện, Tổng thống Mỹ mang theo tấm bảng ghi mức thuế áp dụng với từng nền kinh tế, dao động từ 10-49%. Trong đó, Anh, Brazil, Singapore chịu 10% thuế. Liên minh châu Âu, Malaysia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ chịu 20-26%. Trung Quốc và Việt Nam nằm trong nhóm các nước bị áp mức thuế cao nhất, lần lượt là 34% và 46%.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Lo lắng về việc Mỹ sẽ rơi vào suy thoái đã gây ra sự sụt giảm mạnh trong lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ đã kéo đồng USD xuống thấp hơn. Chỉ số USD Index đã giảm xuống mức thấp nhất là 101,27 điểm. Tuy nhiên, chỉ số này đã phục hồi vào cuối tuần và chốt phiên tuần ở dưới mức 103 điểm.
Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ đã giảm xuống dưới ngưỡng hỗ trợ chính là 4,1%, và giảm xuống mức thấp nhất là 3,86% vào tuần trước. Sau đó, lợi suất đã tăng trở lại vào ngày 4/4 và chốt phiên tuần ở mức 3,99%.
Tỷ giá EUR/USD đã chạm mức cao 1,1144 và giảm mạnh từ đó. Mức hỗ trợ đối với tỷ giá EUR/USD nằm trong vùng 1,09 - 1,0850. Thị trường kỳ vọng vùng hỗ trợ này sẽ giữ vững và đồng EUR sẽ phục hồi trở lại mức 1,1150-1,1180 trong ngắn hạn. Trong vài tuần tới, có nhiều khả năng đồng EUR sẽ dao động trong phạm vi 1,0850-1,12.