Tỷ giá USD hôm nay 10/4/2025: Mỹ tạm dừng thuế quan, đồng USD thế giới ổn định Tỷ giá USD hôm nay 11/4/2025: Đồng USD thế giới giảm mạnh Tỷ giá USD hôm nay 12/4/2025: Đồng USD tiếp đà giảm |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 13/4, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng tuần 37 đồng, hiện ở mức 24.923 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 13/4/2025: Tuần qua, đồng USD trong nước tăng, thế giới giảm sâu |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện giữ ở mức 23.727 - 26.119 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên ở mức 26.743 - 29.558 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện niêm yết ở mức 165 - 183 đồng.
Hôm nay 13/4, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. Sacombank - Cập nhật: 09/08/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25560 | 25560 | 25920 |
AUD | AUD | 15678 | 15778 | 16341 |
CAD | CAD | 18173 | 18273 | 18829 |
CHF | CHF | 30979 | 31009 | 31906 |
CNY | CNY | 0 | 3487.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1080 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3810 | 0 |
EUR | EUR | 28785 | 28885 | 29758 |
GBP | GBP | 33178 | 33228 | 34333 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 177.28 | 177.78 | 184.3 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6000 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2490 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14732 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 422 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2633 | 0 |
SGD | SGD | 19113 | 19243 | 19977 |
THB | THB | 0 | 710.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 10200000 | 10200000 | 10520000 |
XBJ | XBJ | 8800000 | 8800000 | 10520000 |
1. TCB - Cập nhật: 14/04/2025 05:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15654 | 15919 | 16515 |
CAD | CAD | 18034 | 18309 | 18942 |
CHF | CHF | 30929 | 31306 | 31977 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28615 | 28882 | 29936 |
GBP | GBP | 32874 | 33260 | 34223 |
HKD | HKD | 0 | 3189 | 3394 |
JPY | JPY | 172 | 176 | 183 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 18 |
NZD | NZD | 0 | 14683 | 15279 |
SGD | SGD | 18965 | 19244 | 19791 |
THB | THB | 683 | 746 | 804 |
USD | USD (1,2) | 25482 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25519 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25546 | 25580 | 25945 |
1. OCB - Cập nhật: 11/04/2025 16:35 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,560 | 25,610 | 25,900 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,560 | 25,610 | 25,900 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,560 | 25,610 | 25,900 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,691 | 15,841 | 16,911 |
EURO | EUR | 29,045 | 29,195 | 30,373 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,113 | 18,213 | 19,535 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,194 | 19,344 | 19,824 |
JAPANESE YEN | JPY | 177.55 | 179.05 | 183.7 |
POUND LIVRE | GBP | 33,281 | 33,431 | 34,312 |
GOLD | XAU | 10,218,000 | 0 | 10,522,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,368 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 745 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Agribank - Cập nhật: 14/04/2025 05:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,480 | 25,500 | 25,840 |
EUR | EUR | 28,405 | 28,519 | 29,649 |
GBP | GBP | 32,758 | 32,890 | 33,856 |
HKD | HKD | 3,243 | 3,256 | 3,363 |
CHF | CHF | 30,708 | 30,831 | 31,741 |
JPY | JPY | 174.46 | 175.16 | 182.48 |
AUD | AUD | 15,651 | 15,714 | 16,234 |
SGD | SGD | 18,983 | 19,059 | 19,606 |
THB | THB | 740 | 743 | 776 |
CAD | CAD | 18,063 | 18,136 | 18,670 |
NZD | NZD | 14,552 | 15,056 | |
KRW | KRW | 16.93 | 18.67 |
1. BIDV - Cập nhật: 11/04/2025 15:42 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,550 | 25,550 | 25,910 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,528 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,528 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 33,264 | 33,354 | 34,243 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,258 | 3,268 | 3,368 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,149 | 31,246 | 32,128 |
Yên Nhật | JPY | 176.96 | 177.27 | 185.22 |
Baht Thái Lan | THB | 730.32 | 739.34 | 791.13 |
Dollar Australia | AUD | 15,740 | 15,797 | 16,222 |
Dollar Canada | CAD | 18,251 | 18,310 | 18,805 |
Dollar Singapore | SGD | 19,190 | 19,250 | 19,852 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,595 | 2,691 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.26 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,870 | 4,004 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,370 | 2,452 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,478 | 3,573 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,582 | 14,717 | 15,150 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.68 | - | 18.69 |
Euro | EUR | 28,940 | 28,964 | 30,200 |
Dollar Đài Loan | TWD | 718.37 | - | 869.24 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,441.64 | - | 6,140.56 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,738.33 | 7,093.87 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 81,774 | 86,989 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 106,400 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm tuần 3,14%, xuống mức 99,78. điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên giao dịch đầu tuần, đồng USD tăng 0,45%, đạt mức 103,47 khi lo ngại về suy thoái toàn cầu gia tăng sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump áp thuế quan toàn diện đối với các đối tác thương mại.
Ngược lại, Ủy ban châu Âu đã đề xuất áp thuế 25% đối với một loạt hàng hóa của Mỹ vào ngày 7/4 để đáp trả chính sách thuế quan của ông Donald Trump đối với thép và nhôm. Trong khi đó, so với đồng USD, đồng bảng Anh đã chạm mức thấp nhất trong một tháng ở mức 1,27125 USD và chốt phiên giao dịch giảm 1,3%.
Ngày 9/4, đồng USD giảm 0,35%, xuống mức 102,91 điểm, trong bối cảnh các nhà đầu tư đang tập trung vào các tranh chấp thương mại hậu chính sách thuế quan của Tổng thống Mỹ.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Vào ngày 10/4, Chỉ số USD tiếp tục giảm 1,99%, xuống ở mức 100,91 điểm khi thị trường tiếp nhận thông tin mới nhất từ Tổng thống Mỹ về chính sách thuế quan. Theo đó, nhà lãnh đạo Mỹ đã gây choáng váng thị trường tài chính khi tạm ngừng các mức thuế cao đối với các đối tác thương mại đã có hiệu lực chưa đầy 24 giờ trước đó. Tổng thống Mỹ Trump đã ban hành lệnh đóng băng 90 ngày đối với chính sách thuế quan, nhưng vẫn duy trì mức thuế chung 10% đối với hầu hết các quốc gia.
Tuy nhiên, thuế quan đối với hàng nhập khẩu từ Trung Quốc đã được tăng lên 125% và có hiệu lực ngay lập tức sau khi Trung Quốc đưa ra động thái trả đũa các mức thuế trước đó của Mỹ với mức thuế 84%. Theo Nhà Trắng, tổng thuế của Mỹ đối với hàng nhập khẩu từ Trung Quốc hiện là 145%.
Đồng USD chốt tuần giao dịch giảm 1,08%, xuống ở mức 99,78 điểm trong bối cảnh cuộc chiến qua lại về thuế nhập khẩu làm lung lay niềm tin của nhà đầu tư vào sự an toàn của đồng tiền này.
“Sự sụt giảm của đồng USD một phần là do quan điểm cho rằng nền kinh tế Mỹ đang suy yếu - với khả năng xảy ra suy thoái đang rình rập, cùng với sự chuyển đổi từ đồng USD như một tài sản an toàn sang đồng yên Nhật và đồng franc Thụy Sĩ” - Brad Bechtel, Giám đốc FX toàn cầu tại Jefferies nhận định.