Tỷ giá USD hôm nay 11/4/2025: Đồng USD thế giới giảm mạnh Tỷ giá USD hôm nay 12/4/2025: Đồng USD tiếp đà giảm Tỷ giá USD hôm nay 13/4/2025: Tuần qua, đồng USD trong nước tăng, thế giới giảm sâu |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 14/4, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ ở mức 24.923 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 14/4/2025: Triển vọng đồng USD thế giới ảm đạm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện giữ ở mức 23.727 - 26.119 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 26.743 - 29.558 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện niêm yết ở mức 165 - 183 đồng.
Hôm nay 14/4, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 15/04/2025 17:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15869 | 16135 | 16722 |
CAD | CAD | 18099 | 18374 | 19003 |
CHF | CHF | 31014 | 31392 | 32059 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28664 | 28932 | 29974 |
GBP | GBP | 33398 | 33785 | 34746 |
HKD | HKD | 0 | 3198 | 3402 |
JPY | JPY | 174 | 178 | 184 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 18 |
NZD | NZD | 0 | 14959 | 15555 |
SGD | SGD | 19085 | 19364 | 19899 |
THB | THB | 685 | 748 | 802 |
USD | USD (1,2) | 25561 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25599 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25626 | 25660 | 26015 |
1. BIDV - Cập nhật: 15/04/2025 15:49 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,685 | 25,685 | 26,045 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,658 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,658 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 33,751 | 33,843 | 34,753 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,275 | 3,285 | 3,385 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,268 | 31,365 | 32,248 |
Yên Nhật | JPY | 177.21 | 177.53 | 185.49 |
Baht Thái Lan | THB | 735.49 | 744.58 | 796.68 |
Dollar Australia | AUD | 16,206 | 16,265 | 16,706 |
Dollar Canada | CAD | 18,410 | 18,469 | 18,968 |
Dollar Singapore | SGD | 19,318 | 19,378 | 19,998 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,612 | 2,703 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,867 | 4,001 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,404 | 2,488 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,498 | 3,593 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,942 | 15,081 | 15,523 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.78 | - | 18.8 |
Euro | EUR | 28,910 | 28,933 | 30,166 |
Dollar Đài Loan | TWD | 718.92 | - | 870.38 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,477.82 | - | 6,178.15 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,777 | 7,134.07 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,088 | 87,288 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 107,500 |
1. Agribank - Cập nhật: 15/04/2025 17:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,660 | 25,680 | 26,020 |
EUR | EUR | 28,753 | 28,868 | 29,953 |
GBP | GBP | 33,591 | 33,726 | 34,692 |
HKD | HKD | 3,267 | 3,280 | 3,386 |
CHF | CHF | 31,150 | 31,275 | 32,191 |
JPY | JPY | 176.64 | 177.35 | 184.75 |
AUD | AUD | 16,097 | 16,162 | 16,688 |
SGD | SGD | 19,304 | 19,382 | 19,909 |
THB | THB | 751 | 754 | 787 |
CAD | CAD | 18,325 | 18,399 | 18,913 |
NZD | NZD | 15,024 | 15,530 | |
KRW | KRW | 17.27 | 19.04 |
1. Sacombank - Cập nhật: 22/07/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25645 | 25645 | 26005 |
AUD | AUD | 16067 | 16167 | 16732 |
CAD | CAD | 18291 | 18391 | 18942 |
CHF | CHF | 31279 | 31309 | 32203 |
CNY | CNY | 0 | 3494.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1080 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3810 | 0 |
EUR | EUR | 28859 | 28959 | 29831 |
GBP | GBP | 33700 | 33750 | 34853 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 177.81 | 178.31 | 184.87 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.4 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6000 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2490 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15078 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 422 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2633 | 0 |
SGD | SGD | 19244 | 19374 | 20106 |
THB | THB | 0 | 715 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 10650000 | 10650000 | 10850000 |
XBJ | XBJ | 9900000 | 9900000 | 10800000 |
1. OCB - Cập nhật: 15/04/2025 15:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,670 | 25,720 | 26,020 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,670 | 25,720 | 26,020 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,670 | 25,720 | 26,020 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,103 | 16,253 | 17,319 |
EURO | EUR | 29,018 | 29,168 | 30,343 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,244 | 18,344 | 19,662 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,323 | 19,473 | 19,950 |
JAPANESE YEN | JPY | 177.88 | 179.38 | 184.03 |
POUND LIVRE | GBP | 33,784 | 33,934 | 34,813 |
GOLD | XAU | 10,548,000 | 0 | 10,802,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,381 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 751 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 99,78 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần qua, Tổng thống Mỹ Donald Trump đã ban hành lệnh đóng băng 90 ngày đối với chính sách thuế quan, nhưng vẫn duy trì mức thuế chung 10% đối với hầu hết các quốc gia.
Tuy nhiên, thuế quan đối với hàng nhập khẩu từ Trung Quốc đã được tăng lên 125% và có hiệu lực ngay lập tức sau khi Trung Quốc đưa ra động thái trả đũa các mức thuế trước đó của Mỹ với mức thuế 84%. Theo Nhà Trắng, tổng thuế của Mỹ đối với hàng nhập khẩu từ Trung Quốc hiện là 145%.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Chỉ số USD Index đã giảm mạnh vào tuần trước và chọc thủng mốc 100 điểm vào cuối tuần, chạm mốc 99,01, mức thấp nhất kể từ tháng 7/2023. Cuộc chiến thuế quan đang diễn ra, thị trường kỳ vọng về Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất nhiều hơn nữa đều đang gây áp lực lên đồng USD.
Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ đã chứng kiến một đợt tăng mạnh vào tuần trước. Từ mức thấp 3,87%, đã tăng vọt lên mức cao 4,59%. Lợi suất đã tăng mạnh trên vùng kháng cự 4,4 - 4,45%, mở đường cho triển vọng tăng giá.
Tuần qua, chỉ số EUR/USD đã có sự bứt phá trên mức kháng cự chính là 1,12. Mức hỗ trợ mạnh hiện nằm trong vùng 1,12-1,1150. Nếu đồng tiền này có thể duy trì trên vùng hỗ trợ 1,12-1,1150, xu hướng ngắn hạn sẽ vẫn tích cực.
Chỉ số USD Index giảm xuống dưới mốc 100,50 điểm đã diễn ra đúng như dự đoán. Chỉ số này cần có sự gia tăng mạnh mẽ và bền vững trở lại trên mốc 100,50 điểm để giảm bớt áp lực giảm giá, tạo tiền đề cho đà tăng lên vùng 102 - 102,50. Ngược lại, Chỉ số USD Index không vượt qua được qua mốc 100,50 điểm có thể khiến chỉ số này tiếp tục chịu áp lực tiêu cực.