Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 16/4, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 5 đồng, hiện ở mức 24.891 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 16/4/2025: Đồng USD đảo chiều tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán tăng nhẹ, hiện ở mức 23.697 - 26.085 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 26.797 - 29.618 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện giảm nhẹ, niêm yết ở mức 165 - 182 đồng.
Hôm nay 16/4, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 16/04/2025 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15879 | 16145 | 16723 |
CAD | CAD | 18022 | 18297 | 18919 |
CHF | CHF | 31015 | 31393 | 32032 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28690 | 28958 | 29991 |
GBP | GBP | 33489 | 33877 | 34825 |
HKD | HKD | 0 | 3204 | 3406 |
JPY | JPY | 174 | 178 | 185 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 18 |
NZD | NZD | 0 | 14977 | 15570 |
SGD | SGD | 19121 | 19400 | 19928 |
THB | THB | 692 | 755 | 808 |
USD | USD (1,2) | 25612 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25650 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25678 | 25712 | 26057 |
1. BIDV - Cập nhật: 16/04/2025 10:20 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,680 | 25,680 | 26,040 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,653 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,653 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 33,814 | 33,905 | 34,815 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,274 | 3,284 | 3,384 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,139 | 31,236 | 32,120 |
Yên Nhật | JPY | 177.57 | 177.89 | 185.88 |
Baht Thái Lan | THB | 739.09 | 748.22 | 801.55 |
Dollar Australia | AUD | 16,167 | 16,226 | 16,666 |
Dollar Canada | CAD | 18,288 | 18,346 | 18,843 |
Dollar Singapore | SGD | 19,311 | 19,371 | 19,975 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,580 | 2,671 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,858 | 3,991 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,390 | 2,474 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,492 | 3,587 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,934 | 15,073 | 15,512 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.8 | 17.52 | 18.98 |
Euro | EUR | 28,843 | 28,866 | 30,102 |
Dollar Đài Loan | TWD | 718.8 | - | 869.7 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,473.04 | - | 6,175.56 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,775.68 | 7,132.32 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 81,973 | 87,308 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 109,800 |
1. Agribank - Cập nhật: 16/04/2025 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,630 | 25,650 | 25,990 |
EUR | EUR | 28,660 | 28,775 | 29,859 |
GBP | GBP | 33,588 | 33,723 | 34,690 |
HKD | HKD | 3,263 | 3,276 | 3,383 |
CHF | CHF | 30,980 | 31,104 | 32,013 |
JPY | JPY | 176.30 | 177.01 | 184.39 |
AUD | AUD | 16,038 | 16,102 | 16,627 |
SGD | SGD | 19,266 | 19,343 | 19,869 |
THB | THB | 752 | 755 | 788 |
CAD | CAD | 18,183 | 18,256 | 18,765 |
NZD | NZD | 14,978 | 15,484 | |
KRW | KRW | 17.25 | 19.02 |
1. Sacombank - Cập nhật: 18/04/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25685 | 25685 | 26045 |
AUD | AUD | 16064 | 16164 | 16734 |
CAD | CAD | 18205 | 18305 | 18856 |
CHF | CHF | 31293 | 31323 | 32221 |
CNY | CNY | 0 | 3494.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1080 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3810 | 0 |
EUR | EUR | 28883 | 28983 | 29856 |
GBP | GBP | 33797 | 33847 | 34957 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 178.5 | 179 | 185.51 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.4 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6000 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2490 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15089 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 422 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2633 | 0 |
SGD | SGD | 19276 | 19406 | 20138 |
THB | THB | 0 | 720.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 10900000 | 10900000 | 11300000 |
XBJ | XBJ | 9900000 | 9900000 | 11300000 |
1. OCB - Cập nhật: 16/04/2025 11:04 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,690 | 25,740 | 26,000 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,690 | 25,740 | 26,000 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,690 | 25,740 | 26,000 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,111 | 16,261 | 17,334 |
EURO | EUR | 29,028 | 29,178 | 30,353 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,150 | 18,250 | 19,569 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,352 | 19,502 | 20,035 |
JAPANESE YEN | JPY | 178.45 | 179.95 | 184.61 |
POUND LIVRE | GBP | 33,890 | 34,040 | 34,927 |
GOLD | XAU | 10,848,000 | 0 | 11,102,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,379 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 756 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,46%, đạt mức 100,10 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết phiên giao dịch vừa qua, đồng USD tăng nhẹ cho thấy những dấu hiệu phục hồi thận trọng sau đợt bán tháo mạnh khiến Chỉ số USD Index giảm hơn 3% vào tuần trước. Tuy nhiên, các nhà đầu tư vẫn thận trọng trước những lo ngại về tác động của thuế quan thương mại từ chính quyền Tổng thống Mỹ Donald Trump đối với nền kinh tế nước này.
Những thay đổi nhanh chóng trong thông báo về thuế quan đã khiến lợi suất trái phiếu kho bạc tăng mạnh vào tuần trước và làm giảm sức hấp dẫn của đồng USD và khiến các nhà đầu tư tìm kiếm tới các tài sản trú ẩn an toàn.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Dữ liệu công bố ngày 15/4 cho thấy, giá nhập khẩu của Mỹ bất ngờ giảm vào tháng 3, bị kéo xuống bởi chi phí giảm đối với các sản phẩm năng lượng, dấu hiệu mới nhất cho thấy lạm phát đang giảm xuống trước khi chính sách thuế quan của Tổng thống Mỹ có hiệu lực.
Giao dịch tuần tới thời điểm hiện tại tương đối bình lặng, nhưng các nhà đầu tư vẫn thận trọng và chờ đợi sự rõ ràng hơn về chính sách thuế quan.
Đồng USD tăng 0,12% so với đồng yên Nhật, đạt mức 143,16 yên, không xa mức thấp nhất trong 6 tháng là 142,05 vào cuối tuần trước.
So với đồng franc Thụy Sĩ, đồng USD tăng 0,91%, đạt mức 0,822 franc, sau khi giảm xuống mức thấp nhất trong 10 năm so với đồng tiền Thụy Sĩ vào tuần trước.
Đồng bảng Anh tăng 0,15% so với đồng USD, đạt mức 1,3209 USD. Tương tự, đồng AUD tăng 0,32% so với đồng USD, đạt mức 0,6345 USD và đồng NZD tăng 0,39%, đạt mức 0,5899.
So với đồng USD, đồng EUR đã giảm 0,70% trong ngày, xuống mức 1,127 USD, sau khi đạt mức cao nhất trong ba năm vào tuần trước là 1,1473 USD. Sự dịch chuyển từ tài sản của Mỹ sang tài sản của châu Âu có thể mở đường cho đà tăng của đồng EUR. Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) dự kiến sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản khi kết thúc cuộc họp kéo dài hai ngày vào ngày mai 17/4.