Tỷ giá USD hôm nay 16/4/2025: Đồng USD đảo chiều tăng nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 17/4/2025: Đồng USD quay đầu giảm nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 18/4/2025: Đồng USD thế giới quay trở lại tăng nhẹ |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 19/4, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 5 đồng, hiện ở mức 24.898 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 19/4/2025: Đồng USD thế giới đảo chiều giảm nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán tăng nhẹ, hiện ở mức 23.704 - 26.092 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 26.905 - 29.738 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện tăng nhẹ, niêm yết ở mức 166 - 184 đồng.
Hôm nay 19/4, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 19/04/2025 18:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16018 | 16284 | 16866 |
CAD | CAD | 18204 | 18480 | 19104 |
CHF | CHF | 31144 | 31522 | 32174 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28927 | 29196 | 30243 |
GBP | GBP | 33694 | 34083 | 35039 |
HKD | HKD | 0 | 3212 | 3416 |
JPY | JPY | 175 | 179 | 186 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 18 |
NZD | NZD | 0 | 15095 | 15686 |
SGD | SGD | 19247 | 19526 | 20065 |
THB | THB | 691 | 754 | 810 |
USD | USD (1,2) | 25685 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25723 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25751 | 25785 | 26140 |
1. BIDV - Cập nhật: 18/04/2025 16:14 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,760 | 25,760 | 26,120 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,730 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,730 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 33,968 | 34,060 | 34,982 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,282 | 3,292 | 3,392 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,194 | 31,291 | 32,163 |
Yên Nhật | JPY | 178.5 | 178.82 | 186.81 |
Baht Thái Lan | THB | 740.07 | 749.21 | 801.6 |
Dollar Australia | AUD | 16,287 | 16,346 | 16,793 |
Dollar Canada | CAD | 18,454 | 18,514 | 19,017 |
Dollar Singapore | SGD | 19,426 | 19,486 | 20,104 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,648 | 2,742 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,883 | 4,018 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,432 | 2,519 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,514 | 3,610 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,047 | 15,187 | 15,633 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.91 | - | 18.95 |
Euro | EUR | 29,038 | 29,061 | 30,301 |
Dollar Đài Loan | TWD | 718.5 | - | 869.45 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,495.06 | - | 6,198.75 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,797.15 | 7,154.99 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,344 | 87,585 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 19/04/2025 18:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,740 | 25,750 | 26,090 |
EUR | EUR | 28,913 | 29,029 | 30,117 |
GBP | GBP | 33,782 | 33,918 | 34,888 |
HKD | HKD | 3,273 | 3,286 | 3,393 |
CHF | CHF | 31,098 | 31,223 | 32,134 |
JPY | JPY | 177.71 | 178.42 | 185.88 |
AUD | AUD | 16,208 | 16,273 | 16,801 |
SGD | SGD | 19,422 | 19,500 | 20,031 |
THB | THB | 757 | 760 | 794 |
CAD | CAD | 18,383 | 18,457 | 18,972 |
NZD | NZD | 15,207 | 15,715 | |
KRW | KRW | 17.45 | 19.24 |
1. Sacombank - Cập nhật: 08/10/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25765 | 25765 | 26125 |
AUD | AUD | 16180 | 16280 | 16853 |
CAD | CAD | 18365 | 18465 | 19022 |
CHF | CHF | 31279 | 31309 | 32190 |
CNY | CNY | 0 | 3517.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1080 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3810 | 0 |
EUR | EUR | 29044 | 29144 | 30017 |
GBP | GBP | 33926 | 33976 | 35087 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 179.2 | 179.7 | 186.25 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.4 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6000 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2490 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15188 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 422 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2633 | 0 |
SGD | SGD | 19385 | 19515 | 20248 |
THB | THB | 0 | 720.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 11700000 | 11700000 | 12000000 |
XBJ | XBJ | 11200000 | 11200000 | 12000000 |
1. OCB - Cập nhật: 18/04/2025 16:38 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,770 | 25,820 | 26,120 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,770 | 25,820 | 26,120 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,770 | 25,820 | 26,120 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,219 | 16,369 | 17,463 |
EURO | EUR | 29,191 | 29,341 | 30,553 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,317 | 18,417 | 19,760 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,461 | 19,611 | 20,111 |
JAPANESE YEN | JPY | 179.16 | 180.66 | 185.56 |
POUND LIVRE | GBP | 34,025 | 34,175 | 35,054 |
GOLD | XAU | 11,698,000 | 0 | 12,002,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,401 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 757 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,17%, đạt mức 99,27 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết phiên giao dịch mới đây, đồng USD giảm nhẹ so với các loại tiền tệ chính, rơi xuống mức thấp nhất trong ba năm, làm dấy lên lo ngại rằng niềm tin của giới đầu tư vào nước Mỹ đang suy yếu.
Sự giảm giá đột ngột của đồng USD khiến nhiều chuyên gia lo ngại rằng, nguyên nhân sâu xa có thể đến từ sự bất ổn trong chính sách thương mại của Tổng thống Donald Trump và niềm tin đang lung lay vào khả năng điều hành của Mỹ.
Đồng USD ghi nhận tuần giảm thứ tư liên tiếp khi thuế quan khiến các nhà đầu tư rời khỏi tài sản của Hoa Kỳ, mặc dù đồng USD đã thoát khỏi mức thấp nhất trong 7 tháng so với đồng yên vì các cuộc đàm phán thương mại giữa Hoa Kỳ và Nhật Bản cho đến nay vẫn tránh xa bất kỳ cuộc thảo luận nào về tiền tệ.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tuy nhiên, thị trường vẫn tập trung vào kỳ vọng ngày càng tăng về việc cắt giảm lãi suất. CPI tháng 3 giảm xuống còn 2,4% so với cùng kỳ năm ngoái, trong khi CPI cốt lõi giảm xuống còn 2,8%, cả hai đều thấp hơn dự báo. Trong khi đó, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu giảm xuống còn 215.000, nhưng số đơn xin trợ cấp tiếp tục tăng lên 1,885 triệu, ám chỉ tình trạng căng thẳng trên thị trường lao động.
Theo công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch đang dự đoán Fed sẽ cắt giảm tổng cộng 86 điểm cơ bản vào cuối năm 2025, trong đó động thái đầu tiên được dự báo sẽ diễn ra vào tháng 7, gây áp lực giảm giá lên đồng USD, bất chấp lập trường thận trọng hơn của ông Powell.
Đồng USD neo ở mức thấp trong bối cảnh lo ngại ngày càng tăng về tác động kinh tế của thuế quan đối với Mỹ. Các nhà đầu tư đang theo dõi chặt chẽ diễn biến trong các cuộc đàm phán thương mại của Mỹ. Trong khi đó, Tổng thống Mỹ Donald Trump lại đưa ra lời chỉ trích ông Powell vì quá chậm trong việc cắt giảm lãi suất.
So với đồng USD, đồng Euro và đồng Yên tăng khoảng 5% chỉ sau hơn 2 tuần. Đồng Euro giảm nhẹ xuống còn 1,1373 USD, mặc dù vẫn hướng đến tuần tăng thứ 4 liên tiếp, ngay cả khi Ngân hàng Trung ương châu Âu dự kiến sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản vào cuối phiên.
Đồng USD chạm mức thấp nhất trong 7 tháng là 141,62 Yên vào đầu phiên giao dịch trước khi phục hồi lên trên mức 142 yên, khi Bộ trưởng Kinh tế Nhật Bản Ryosei Akazawa cho biết, vấn đề ngoại hối chưa được thảo luận tại các cuộc đàm phán thương mại ở Washington.
Tổng thống Mỹ Donald Trump tuyên bố vào ngày 18/4 rằng, Trung Quốc đã chủ động liên hệ nhiều lần kể từ khi Washington nâng thuế đối với hàng hóa Bắc Kinh lên tới 145%. “Tôi không muốn tăng thuế đối với Trung Quốc. Nếu thuế đối với Trung Quốc tăng, mọi người sẽ không mua” - ông nhấn mạnh. Tổng thống Mỹ bày tỏ sự lạc quan rằng một thỏa thuận thương mại với Trung Quốc có thể đạt được trong vòng ba đến bốn tuần.