Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 18/4, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 6 đồng, hiện ở mức 24.893 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 18/4/2025: Đồng USD thế giới quay trở lại tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán tăng nhẹ, hiện ở mức 23.699 - 26.087 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 26.868 - 29.696 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện tăng nhẹ, niêm yết ở mức 166 - 183 đồng.
Hôm nay 18/4, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 19/04/2025 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16018 | 16284 | 16866 |
CAD | CAD | 18204 | 18480 | 19104 |
CHF | CHF | 31144 | 31522 | 32174 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28927 | 29196 | 30243 |
GBP | GBP | 33694 | 34083 | 35039 |
HKD | HKD | 0 | 3212 | 3416 |
JPY | JPY | 175 | 179 | 186 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 18 |
NZD | NZD | 0 | 15095 | 15686 |
SGD | SGD | 19247 | 19526 | 20065 |
THB | THB | 691 | 754 | 810 |
USD | USD (1,2) | 25685 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25723 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25751 | 25785 | 26140 |
1. BIDV - Cập nhật: 18/04/2025 16:14 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,760 | 25,760 | 26,120 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,730 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,730 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 33,968 | 34,060 | 34,982 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,282 | 3,292 | 3,392 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,194 | 31,291 | 32,163 |
Yên Nhật | JPY | 178.5 | 178.82 | 186.81 |
Baht Thái Lan | THB | 740.07 | 749.21 | 801.6 |
Dollar Australia | AUD | 16,287 | 16,346 | 16,793 |
Dollar Canada | CAD | 18,454 | 18,514 | 19,017 |
Dollar Singapore | SGD | 19,426 | 19,486 | 20,104 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,648 | 2,742 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,883 | 4,018 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,432 | 2,519 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,514 | 3,610 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,047 | 15,187 | 15,633 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.91 | - | 18.95 |
Euro | EUR | 29,038 | 29,061 | 30,301 |
Dollar Đài Loan | TWD | 718.5 | - | 869.45 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,495.06 | - | 6,198.75 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,797.15 | 7,154.99 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,344 | 87,585 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 19/04/2025 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,740 | 25,750 | 26,090 |
EUR | EUR | 28,913 | 29,029 | 30,117 |
GBP | GBP | 33,782 | 33,918 | 34,888 |
HKD | HKD | 3,273 | 3,286 | 3,393 |
CHF | CHF | 31,098 | 31,223 | 32,134 |
JPY | JPY | 177.71 | 178.42 | 185.88 |
AUD | AUD | 16,208 | 16,273 | 16,801 |
SGD | SGD | 19,422 | 19,500 | 20,031 |
THB | THB | 757 | 760 | 794 |
CAD | CAD | 18,383 | 18,457 | 18,972 |
NZD | NZD | 15,207 | 15,715 | |
KRW | KRW | 17.45 | 19.24 |
1. Sacombank - Cập nhật: 08/10/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25765 | 25765 | 26125 |
AUD | AUD | 16180 | 16280 | 16853 |
CAD | CAD | 18365 | 18465 | 19022 |
CHF | CHF | 31279 | 31309 | 32190 |
CNY | CNY | 0 | 3517.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1080 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3810 | 0 |
EUR | EUR | 29044 | 29144 | 30017 |
GBP | GBP | 33926 | 33976 | 35087 |
HKD | HKD | 0 | 3320 | 0 |
JPY | JPY | 179.2 | 179.7 | 186.25 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.4 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6000 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2490 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15188 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 422 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2633 | 0 |
SGD | SGD | 19385 | 19515 | 20248 |
THB | THB | 0 | 720.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 11700000 | 11700000 | 12000000 |
XBJ | XBJ | 11200000 | 11200000 | 12000000 |
1. OCB - Cập nhật: 18/04/2025 16:38 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,770 | 25,820 | 26,120 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,770 | 25,820 | 26,120 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,770 | 25,820 | 26,120 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,219 | 16,369 | 17,463 |
EURO | EUR | 29,191 | 29,341 | 30,553 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,317 | 18,417 | 19,760 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,461 | 19,611 | 20,111 |
JAPANESE YEN | JPY | 179.16 | 180.66 | 185.56 |
POUND LIVRE | GBP | 34,025 | 34,175 | 35,054 |
GOLD | XAU | 11,698,000 | 0 | 12,002,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,401 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 757 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,02%, đạt mức 99,40 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chốt phiên giao dịch vừa qua, đồng USD tăng nhẹ. Các nhà giao dịch đang theo dõi chặt chẽ các cuộc thảo luận giữa chính quyền của Tổng thống Mỹ Donald Trump và các đối tác thương mại.
Đồng USD đã ổn định phần lớn trong tuần này và giao dịch trong phạm vi hẹp so với đồng tiền chung châu Âu, sau những đợt giảm mạnh vào tuần trước do lo ngại về tác động kinh tế của thuế quan và các nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Ngày 17/4, Tổng thống Donald Trump cho biết ông hy vọng sẽ đạt được một thỏa thuận thương mại với Trung Quốc. Đồng thời, ông cũng ca ngợi tiến triển lớn trong các cuộc đàm phán về thuế quan với Nhật Bản diễn ra ngày 16/4.
Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã cắt giảm lãi suất xuống mức thấp nhất kể từ cuối năm 2022, nhằm hỗ trợ nền kinh tế khu vực đồng EUR vốn đang gặp khó khăn và đang chịu tác động lớn từ chính sách thuế quan của Mỹ.
Trong khi đó, Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell ngày 16/4 cho biết, Fed sẽ chờ thêm dữ liệu về hướng đi của nền kinh tế trước khi thay đổi lãi suất, nhưng cảnh báo rằng các chính sách thuế quan của Tổng thống Donald Trump có nguy cơ đẩy lạm phát và việc làm xa hơn so với mục tiêu của Ngân hàng Trung ương.
So với đồng USD, đồng EUR đã giảm 0,41%, xuống mức 1,1351 USD và đang neo dưới mức cao nhất trong ba năm là 1,1473 USD đạt được vào cuối tuần trước.
So với đồng yên Nhật, đồng USD đã tăng 0,51%, đạt mức 142,54 yên. Trước đó, đã chạm mốc 141,60 yên, mức thấp nhất kể từ ngày 18/9.
So với đồng franc Thụy Sĩ, đồng USD đã tăng 0,97%, đạt mức 0,821. Trong khi đó, đồng AUD tăng 0,24%, đạt mức 0,6385, sau khi dữ liệu mới công bố cho thấy việc làm của Australia đã phục hồi vào tháng 3.
Đồng bảng Anh tăng 0,1%, đạt mức 1,3253 USD, sau khi đạt mốc 1,3292 USD - mức cao nhất kể từ ngày 2/10/2024.
Dữ liệu công bố ngày 17/4 cho thấy số lượng người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới đã giảm vào tuần trước, cho thấy điều kiện thị trường lao động vẫn ổn định vào tháng 4.