Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 23/4, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 30 đồng, hiện ở mức 24.877 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 23/4/2025: Đồng USD trong nước giảm, thế giới lấy lại đà tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giảm nhẹ, hiện ở mức 23.684 - 26.070 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 27.160 - 30.019 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giữ nguyên ở mức 168 - 185 đồng.
Hôm nay 23/4, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 23/04/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16090 | 16357 | 16942 |
CAD | CAD | 18269 | 18545 | 19172 |
CHF | CHF | 31289 | 31668 | 32326 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 29214 | 29483 | 30528 |
GBP | GBP | 33974 | 34364 | 35310 |
HKD | HKD | 0 | 3218 | 3421 |
JPY | JPY | 177 | 182 | 188 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 18 |
NZD | NZD | 0 | 15283 | 15874 |
SGD | SGD | 19319 | 19598 | 20134 |
THB | THB | 696 | 759 | 812 |
USD | USD (1,2) | 25729 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25768 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25796 | 25830 | 26141 |
1. BIDV - Cập nhật: 23/04/2025 08:14 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,770 | 25,770 | 26,130 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,739 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,739 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,060 | 34,152 | 35,075 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,285 | 3,295 | 3,395 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,032 | 31,129 | 32,000 |
Yên Nhật | JPY | 178.84 | 179.17 | 187.16 |
Baht Thái Lan | THB | 737.71 | 746.82 | 799.28 |
Dollar Australia | AUD | 16,375 | 16,434 | 16,882 |
Dollar Canada | CAD | 18,508 | 18,568 | 19,073 |
Dollar Singapore | SGD | 19,441 | 19,501 | 20,119 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,658 | 2,752 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,891 | 4,025 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,452 | 2,540 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,511 | 3,607 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,187 | 15,328 | 15,779 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.87 | 17.59 | 18.89 |
Euro | EUR | 29,095 | 29,118 | 30,358 |
Dollar Đài Loan | TWD | 720.23 | - | 871.93 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,505.92 | - | 6,210.98 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,801.97 | 7,159.64 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,624 | 87,854 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 23/04/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,740 | 25,760 | 26,100 |
EUR | EUR | 29,263 | 29,381 | 30,473 |
GBP | GBP | 34,115 | 34,252 | 35,226 |
HKD | HKD | 3,277 | 3,290 | 3,397 |
CHF | CHF | 31,400 | 31,526 | 32,443 |
JPY | JPY | 180.36 | 181.08 | 188.70 |
AUD | AUD | 16,321 | 16,387 | 16,917 |
SGD | SGD | 19,511 | 19,589 | 20,123 |
THB | THB | 761 | 764 | 797 |
CAD | CAD | 18,446 | 18,520 | 19,038 |
NZD | NZD | 15,328 | 15,839 | |
KRW | KRW | 17.43 | 19.22 |
1. Sacombank - Cập nhật: 17/06/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25860 | 25860 | 26100 |
AUD | AUD | 16220 | 16320 | 16893 |
CAD | CAD | 18426 | 18526 | 19077 |
CHF | CHF | 31106 | 31136 | 32018 |
CNY | CNY | 0 | 3517.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1080 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3810 | 0 |
EUR | EUR | 29089 | 29189 | 30062 |
GBP | GBP | 34004 | 34054 | 35177 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 179.39 | 179.89 | 186.41 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.4 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6000 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2470 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15305 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2690 | 0 |
SGD | SGD | 19408 | 19538 | 20260 |
THB | THB | 0 | 717.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 790 | 0 |
XAU | XAU | 11300000 | 11300000 | 12500000 |
XBJ | XBJ | 11300000 | 11300000 | 12500000 |
1. OCB - Cập nhật: 22/04/2025 15:23 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,780 | 25,830 | 26,120 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,780 | 25,830 | 26,120 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,780 | 25,830 | 26,120 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,347 | 16,497 | 17,568 |
EURO | EUR | 29,545 | 29,695 | 30,871 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,377 | 18,477 | 19,796 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,562 | 19,712 | 20,185 |
JAPANESE YEN | JPY | 181.83 | 183.33 | 188.02 |
POUND LIVRE | GBP | 34,311 | 34,461 | 35,248 |
GOLD | XAU | 12,198,000 | 0 | 12,402,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,398 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 762 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 1,36%, đạt mức 99,64 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch vừa qua, đồng USD đã tăng giá sau khi Bộ trưởng Tài chính Mỹ Scott Bessent phát biểu trong một cuộc họp kín, ông tin rằng căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc sẽ hạ nhiệt. Tại buổi thuyết trình kín của ông với các nhà đầu tư tại một hội nghị của JP Morgan, Bessent cũng mô tả các cuộc đàm phán trong tương lai với Mỹ là một “cuộc chiến” chưa hề bắt đầu.
Các nhà đầu tư lo ngại có thể gây ra sự gián đoạn trong thương mại thế giới bởi các chính sách thuế quan của Tổng thống Mỹ Donald Trump gây tổn hại đến nền kinh tế.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Theo đó, Quỹ Tiền tệ Quốc tế ngày 22/4 đã cắt giảm dự báo tăng trưởng tại Mỹ, Trung Quốc và hầu hết các quốc gia, với lý do tác động của thuế quan Mỹ hiện đang ở mức cao nhất trong 100 năm.
Tuần này, ông Trump đã chỉ trích Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell vì không cắt giảm lãi suất, điều này làm dấy lên lo ngại về sự ổn định của nền kinh tế Mỹ. Cụ thể, trên mạng xã hội Truth Social, Tổng thống Trump chỉ trích Chủ tịch Fed Jerome Powell luôn hành động “quá chậm và không chính xác”, cho rằng lẽ ra Fed nên cắt giảm lãi suất sớm hơn như các ngân hàng trung ương khác.
Chủ tịch Fed khu vực Minneapolis Neel Kashkari cho biết, sự độc lập về chính sách tiền tệ của Fed là nền tảng và là chìa khóa để có nền kinh tế tốt hơn. Ông Neel Kashkari cũng bày tỏ lo ngại về nguy cơ suy thoái do thuế quan gây ra sau khi niềm tin kinh tế sụt giảm mạnh sau đợt triển khai thuế quan của Tổng thống Donald Trump.
Đồng USD đã lấy lại được đà tăng, sau khi giảm xuống mốc 97,923 điểm trong phiên trước, mức thấp nhất kể từ tháng 3/2022.
So với đồng yên Nhật, đồng USD đã tăng 0,42%, đạt mức 141,470 yên, sau khi trước đó đã giảm xuống dưới mức tâm lý 140 lần đầu tiên kể từ giữa tháng 9.
Lợi suất chuẩn kỳ hạn 10 năm hiện đang là 4,391%, thấp hơn so đầu tuần.