Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 22/4, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 9 đồng, hiện ở mức 24.907 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 22/4/2025: Đồng USD thế giới giảm mạnh |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán tăng nhẹ, hiện ở mức 23.712 - 26.102 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 27.148 - 30.006 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán, tăng nhẹ hiện niêm yết ở mức 168 - 185 đồng.
Hôm nay 22/4, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 22/04/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16080 | 16347 | 16922 |
CAD | CAD | 18180 | 18456 | 19076 |
CHF | CHF | 31219 | 31597 | 32252 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 29101 | 29371 | 30404 |
GBP | GBP | 33819 | 34208 | 35140 |
HKD | HKD | 0 | 3205 | 3408 |
JPY | JPY | 176 | 181 | 187 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 18 |
NZD | NZD | 0 | 15207 | 15797 |
SGD | SGD | 19269 | 19548 | 20078 |
THB | THB | 694 | 758 | 811 |
USD | USD (1,2) | 25625 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25663 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25691 | 25725 | 26070 |
1. BIDV - Cập nhật: 22/04/2025 08:14 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,700 | 25,700 | 26,060 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,672 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,672 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,167 | 34,259 | 35,178 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,276 | 3,286 | 3,386 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,432 | 31,530 | 32,402 |
Yên Nhật | JPY | 180.11 | 180.43 | 188.49 |
Baht Thái Lan | THB | 742.34 | 751.51 | 804.09 |
Dollar Australia | AUD | 16,366 | 16,425 | 16,871 |
Dollar Canada | CAD | 18,455 | 18,514 | 19,012 |
Dollar Singapore | SGD | 19,483 | 19,544 | 20,153 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,671 | 2,768 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,916 | 4,051 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,447 | 2,544 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,511 | 3,607 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,176 | 15,317 | 15,766 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.85 | 17.57 | 18.86 |
Euro | EUR | 29,284 | 29,307 | 30,556 |
Dollar Đài Loan | TWD | 719.98 | - | 871.66 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,524.81 | - | 6,232.56 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,782.04 | 7,138.94 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,286 | 87,498 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 22/04/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,700 | 25,720 | 26,060 |
EUR | EUR | 29,244 | 29,361 | 30,452 |
GBP | GBP | 34,008 | 34,145 | 35,117 |
HKD | HKD | 3,270 | 3,283 | 3,390 |
CHF | CHF | 31,496 | 31,622 | 32,544 |
JPY | JPY | 179.63 | 180.35 | 187.93 |
AUD | AUD | 16,241 | 16,306 | 16,835 |
SGD | SGD | 19,514 | 19,592 | 20,127 |
THB | THB | 760 | 763 | 797 |
CAD | CAD | 18,425 | 18,499 | 19,017 |
NZD | NZD | 15,221 | 15,730 | |
KRW | KRW | 17.46 | 19.26 |
1. Sacombank - Cập nhật: 21/09/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25700 | 25700 | 26060 |
AUD | AUD | 16255 | 16355 | 16917 |
CAD | CAD | 18356 | 18456 | 19008 |
CHF | CHF | 31523 | 31553 | 32439 |
CNY | CNY | 0 | 3513.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1080 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3810 | 0 |
EUR | EUR | 29312 | 29412 | 30287 |
GBP | GBP | 34112 | 34162 | 35275 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 180.49 | 180.99 | 187.51 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.4 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6000 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2470 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15310 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2690 | 0 |
SGD | SGD | 19438 | 19568 | 20301 |
THB | THB | 0 | 723.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 790 | 0 |
XAU | XAU | 11600000 | 11600000 | 12600000 |
XBJ | XBJ | 11200000 | 11200000 | 12400000 |
1. OCB - Cập nhật: 21/04/2025 16:48 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,695 | 25,745 | 26,120 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,695 | 25,745 | 26,120 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,695 | 25,745 | 26,120 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,331 | 16,481 | 17,543 |
EURO | EUR | 29,592 | 29,742 | 30,915 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,350 | 18,450 | 19,770 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,566 | 19,716 | 20,179 |
JAPANESE YEN | JPY | 180.96 | 182.46 | 187.08 |
POUND LIVRE | GBP | 34,280 | 34,430 | 35,315 |
GOLD | XAU | 11,598,000 | 0 | 11,802,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,400 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 762 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 1,06%, xuống mức 98,32 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Vào phiên giao dịch vừa qua, đồng USD đã giảm mạnh, chạm mức thấp nhất trong ba năm khi niềm tin của nhà đầu tư vào nền kinh tế Mỹ bị lung lay.
Trước đó, ngày 17/4, Tổng thống Donald Trump khẳng định có thể buộc Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell phải ra đi. Trên mạng xã hội Truth Social, ông Trump chỉ trích Chủ tịch Fed Jerome Powell luôn hành động “quá chậm và không chính xác”, cho rằng lẽ ra Fed nên cắt giảm lãi suất sớm hơn như các ngân hàng trung ương khác. Ông cũng đề cập “việc sa thải ông Powell chưa diễn ra đủ nhanh”. Trong bài phát biểu cùng ngày tại Nhà Trắng, ông Trump một lần nữa chỉ trích Chủ tịch Fed vì sự chậm chạp trong cắt giảm lãi suất và khẳng định: “Nếu tôi muốn ông ấy ra đi, ông ấy sẽ ra đi rất nhanh”.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Bloomberg dẫn lời, ngày 20/4, Bộ trưởng Bộ Kinh tế, Tài chính, Chủ quyền công nghiệp và Kỹ thuật số Pháp Eric Lombard cảnh báo, nếu Tổng thống Donald Trump sa thải ông Powell, uy tín của đồng USD sẽ suy yếu và nền kinh tế Mỹ sẽ gặp bất ổn. Ông Lombard cho rằng chính sách thuế quan mạnh tay của ông Trump đã làm tổn hại vị thế của đồng USD trong thời gian dài. Việc sa thải ông Powell sẽ càng làm trầm trọng thêm tình trạng này, đặc biệt trên thị trường trái phiếu. Hậu quả sẽ là chi phí trả nợ tăng cao và nền kinh tế Mỹ bị xáo trộn nghiêm trọng.
Chỉ số USD Index đã trượt xuống mức thấp nhất là 97, 23 điểm vào phiên giao dịch vừa qua, mức thấp nhất kể từ tháng 3/2022, trong khi đồng EUR tăng trên 1,15 USD.
Đồng USD cũng chạm mức thấp nhất trong bảy tháng so với đồng yên Nhật và chốt phiên giao dịch ở mức 140,66 yên. Dữ liệu của CFTC cho thấy các vị thế mua ròng đồng yên Nhật đạt mức cao kỷ lục trong tuần thứ hai của tháng 4.
Đồng bảng Anh tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 9 là 1,34 USD, trong khi đồng AUD đạt mức cao nhất trong 4 tháng là 0,6430 USD. Đồng NZD đã lấy lại mức 0,6000 USD, lần đầu tiên sau hơn 5 tháng.
Trong khi đó, đồng nhân dân tệ đã tăng lên mức cao nhất trong hai tuần trước khi giảm. Đồng nhân dân tệ ở nước ngoài chốt phiên giao dịch ở mức 7,2931.
So với đồng franc Thụy Sĩ, đồng USD đã giảm hơn 1,5% xuống mức đáy 10 năm là 0,8063. Trong khi đồng EUR đạt đỉnh ở mức 1,1535 USD, mức cao nhất kể từ tháng 11/2021.