Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 24/2, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ ở mức 24.638 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 24/2/2025: Đồng USD trong nước và thế giới đi ngang |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 23.457 - 25.819 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 156 - 173 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 24.554 - 27.139 đồng.
Hôm nay 24/2, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 24/02/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15741 | 16006 | 16637 |
CAD | CAD | 17426 | 17699 | 18318 |
CHF | CHF | 27805 | 28170 | 28816 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 26182 | 26439 | 27466 |
GBP | GBP | 31519 | 31899 | 32827 |
HKD | HKD | 0 | 3148 | 3350 |
JPY | JPY | 163 | 168 | 174 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14377 | 14960 |
SGD | SGD | 18588 | 18865 | 19387 |
THB | THB | 678 | 741 | 794 |
USD | USD (1,2) | 25217 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25253 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25280 | 25313 | 25655 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,300 | 25,350 | 25,620 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,300 | 25,350 | 25,620 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,300 | 25,350 | 25,620 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,940 | 16,090 | 17,160 |
EURO | EUR | 26,492 | 26,642 | 27,821 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,542 | 17,642 | 18,962 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,796 | 18,946 | 19,570 |
JAPANESE YEN | JPY | 167.49 | 168.99 | 173.68 |
POUND LIVRE | GBP | 31,901 | 32,051 | 32,829 |
GOLD | XAU | 8,918,000 | 0 | 9,152,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,363 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. BIDV - Cập nhật: 24/02/2025 09:50 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,310 | 25,310 | 25,670 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,298 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,298 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,923 | 31,997 | 32,864 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,225 | 3,232 | 3,331 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,091 | 28,119 | 28,912 |
Yên Nhật | JPY | 167.26 | 167.53 | 175.05 |
Baht Thái Lan | THB | 701.65 | 736.56 | 787.79 |
Dollar Australia | AUD | 16,086 | 16,111 | 16,551 |
Dollar Canada | CAD | 17,752 | 17,777 | 18,264 |
Dollar Singapore | SGD | 18,787 | 18,864 | 19,463 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,366 | 2,449 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,536 | 3,659 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,259 | 2,339 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,483 | 3,579 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,421 | 14,511 | 14,939 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.65 | 17.29 | 18.57 |
Euro | EUR | 26,386 | 26,429 | 27,593 |
Dollar Đài Loan | TWD | 702.93 | - | 851.19 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,407.64 | - | 6,103.02 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,682.15 | 7,035.29 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,431 | 85,571 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 91,500 |
1. Agribank - Cập nhật: 24/02/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,280 | 25,300 | 25,640 |
EUR | EUR | 26,266 | 26,371 | 27,469 |
GBP | GBP | 31,689 | 31,816 | 32,808 |
HKD | HKD | 3,212 | 3,225 | 3,332 |
CHF | CHF | 27,889 | 28,001 | 28,889 |
JPY | JPY | 166.57 | 167.24 | 174.56 |
AUD | AUD | 15,952 | 16,016 | 16,539 |
SGD | SGD | 18,783 | 18,858 | 19,401 |
THB | THB | 742 | 745 | 778 |
CAD | CAD | 17,628 | 17,699 | 18,217 |
NZD | NZD | 14,441 | 14,943 | |
KRW | KRW | 17.09 | 18.89 |
1. Sacombank - Cập nhật: 31/08/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25290 | 25290 | 25650 |
AUD | AUD | 15918 | 16018 | 16585 |
CAD | CAD | 17603 | 17703 | 18256 |
CHF | CHF | 28026 | 28056 | 28945 |
CNY | CNY | 0 | 3480.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1005 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3540 | 0 |
EUR | EUR | 26355 | 26455 | 27332 |
GBP | GBP | 31814 | 31864 | 32979 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 167.6 | 168.1 | 174.61 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.3 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.142 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5890 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2265 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14486 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 414 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2340 | 0 |
SGD | SGD | 18734 | 18864 | 19586 |
THB | THB | 0 | 707.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 8900000 | 8900000 | 9150000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 9150000 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ nguyên ở mức 106,64 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tiếp đà giảm vào tuần trước do lợi suất trái phiếu kho bạc giảm mạnh đã kéo đồng USD xuống thấp hơn.
Chỉ số USD Index tăng trong nửa đầu tuần nhưng không duy trì được đà tăng này. Chỉ số này chạm mức cao 107,38 điểm rồi quay đầu giảm, xóa sạch mọi mức tăng ban đầu. Các nhà đầu tư đánh giá các kế hoạch thuế quan mới nhất của Tổng thống Mỹ Donald Trump. Bên cạnh đó, dữ liệu mới công bố cho thấy các yêu cầu trợ cấp thất nghiệp ban đầu phù hợp với kỳ vọng.
Ngoài ra, một báo cáo cho thấy tăng trưởng sản lượng nhà máy chậm lại ở khu vực giữa Đại Tây Dương trong tháng 2 đã có tác động tối thiểu đến thị trường tiền tệ. Các báo cáo không thay đổi kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ vẫn giữ nguyên lãi suất trong vài tháng.
![]() |
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Dữ liệu tiêu dùng cá nhân (PCE) của Mỹ, thước đo lạm phát của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), dự kiến sẽ được công bố vào cuối tuần này. Dữ liệu PCE cao hơn sẽ củng cố lập luận cho rằng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất ở mức hiện tại và trì hoãn việc cắt giảm lãi suất có thể hvà điều này có thể hỗ trợ Chỉ số USD Index và lợi suất trái phiếu kho bạc tăng trở lại.
Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ hiện đang mắc kẹt giữa mốc 4,4 và 4,6% vào tuần trước. Triển vọng ngắn hạn là tiêu cực. Lợi suất có thể phá vỡ mức hỗ trợ 4,4% và giảm xuống 4,3% hoặc 4,25%. Sau đó, lợi suất có thể đảo ngược tăng trở lại lên mốc 4,4% ban đầu, sau đó là 4,6% trong những tuần tới.
Tỷ giá EUR/USD đang giao dịch trong vùng 1,0170 - 1,0550 trong vài tuần qua, khả năng đồng EUR phá vỡ ngưỡng 1,0550 là rất cao vì Chỉ số USD Index đang suy yếu. Một sự phá vỡ như vậy có thể đưa đồng tiền này lên mức 1,0650 trong ngắn hạn.