Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 23/2, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng tuần 76 đồng, hiện ở mức 24.638 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 23/2/2025: Đồng USD thế giới tiếp tục xu hướng giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 23.457 - 25.819 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 156 - 173 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 24.554 - 27.139 đồng.
Hôm nay 23/2, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. OCB - Cập nhật: 21/02/2025 16:41 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,330 | 25,380 | 25,650 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,330 | 25,380 | 25,650 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,330 | 25,380 | 25,650 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,984 | 16,134 | 17,209 |
EURO | EUR | 26,409 | 26,559 | 27,755 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,569 | 17,669 | 18,994 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,773 | 18,923 | 19,406 |
JAPANESE YEN | JPY | 166.53 | 168.03 | 172.78 |
POUND LIVRE | GBP | 31,883 | 32,033 | 32,834 |
GOLD | XAU | 8,938,000 | 0 | 9,172,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,365 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Sacombank - Cập nhật: 14/06/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25340 | 25340 | 25700 |
AUD | AUD | 15945 | 16045 | 16617 |
CAD | CAD | 17628 | 17728 | 18282 |
CHF | CHF | 27978 | 28008 | 28890 |
CNY | CNY | 0 | 3481.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1005 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3540 | 0 |
EUR | EUR | 26262 | 26362 | 27234 |
GBP | GBP | 31770 | 31820 | 32930 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 166.58 | 167.08 | 173.6 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.142 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5890 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2265 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14487 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 414 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2340 | 0 |
SGD | SGD | 18695 | 18825 | 19556 |
THB | THB | 0 | 704.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 8800000 | 8800000 | 9100000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 9100000 |
1. TCB - Cập nhật: 23/02/2025 16:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15691 | 15957 | 16601 |
CAD | CAD | 17410 | 17683 | 18311 |
CHF | CHF | 27795 | 28160 | 28804 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 26068 | 26325 | 27368 |
GBP | GBP | 31438 | 31817 | 32767 |
HKD | HKD | 0 | 3153 | 3357 |
JPY | JPY | 164 | 168 | 174 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14337 | 14928 |
SGD | SGD | 18554 | 18830 | 19369 |
THB | THB | 675 | 738 | 793 |
USD | USD (1,2) | 25259 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25295 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25322 | 25355 | 25710 |
1. BIDV - Cập nhật: 21/02/2025 13:46 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,305 | 25,305 | 25,665 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,293 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,293 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,851 | 31,925 | 32,786 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,224 | 3,230 | 3,329 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,973 | 28,001 | 28,787 |
Yên Nhật | JPY | 165.94 | 166.21 | 173.67 |
Baht Thái Lan | THB | 696.51 | 731.16 | 782.49 |
Dollar Australia | AUD | 16,086 | 16,110 | 16,545 |
Dollar Canada | CAD | 17,756 | 17,781 | 18,266 |
Dollar Singapore | SGD | 18,731 | 18,808 | 19,400 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,353 | 2,435 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.24 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,524 | 3,647 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,254 | 2,333 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,478 | 3,574 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,398 | 14,488 | 14,913 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.58 | 17.21 | 18.48 |
Euro | EUR | 26,298 | 26,341 | 27,499 |
Dollar Đài Loan | TWD | 702.23 | - | 850.34 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,388.24 | - | 6,079.74 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,680.83 | 7,033.92 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,326 | 85,460 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 92,300 |
1. Agribank - Cập nhật: 23/02/2025 16:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,320 | 25,330 | 25,670 |
EUR | EUR | 26,213 | 26,318 | 27,416 |
GBP | GBP | 31,658 | 31,785 | 32,777 |
HKD | HKD | 3,214 | 3,227 | 3,334 |
CHF | CHF | 27,818 | 27,930 | 28,820 |
JPY | JPY | 166.01 | 166.68 | 174.04 |
AUD | AUD | 15,986 | 16,050 | 16,574 |
SGD | SGD | 18,769 | 18,844 | 19,385 |
THB | THB | 740 | 743 | 775 |
CAD | CAD | 17,650 | 17,721 | 18,240 |
NZD | NZD | 14,443 | 14,945 | |
KRW | KRW | 16.99 | 18.76 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm tuần 0,06%, xuống mức 106,64 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm 0,02%, xuống mức 106,72 trong phiên đầu tuần và ghi nhận mức thấp nhất trong 2 tháng, sau khi các nhà đầu tư giảm đặt cược vào chính sách thuế quan của Mỹ.
Đồng USD trở lại tăng 0,43%, đạt mức 107 điểm vào ngày 19/2, được thúc đẩy bởi nhu cầu gia tăng đối với tài sản trú ẩn an toàn trong bối cảnh lo ngại về thuế quan và các cuộc đàm phán căng thẳng giữa các quan chức Mỹ và Nga tại Saudi Arabia liên quan đến cuộc xung đột Nga-Ukraine.
Sang ngày 20/2, Chỉ số USD Index duy trì tăng 0,11%, đạt mức 107,17 điểm trong bối cảnh thị trường lo lắng về chính sách thuế quan mới nhất từ Tổng thống Mỹ Donald Trump và các cuộc đàm phán xoay quanh vấn đề Nga - Ukraine. Theo đó, đà tăng được thúc đẩy bởi các bình luận từ Tổng thống Mỹ rằng ông có ý định áp thuế ô tô ở mức khoảng 25% và các loại thuế tương tự đối với chất bán dẫn và hàng nhập khẩu dược phẩm. Tổng thống Mỹ nhấn mạnh, mức thuế đối với ô tô sẽ có hiệu lực sớm nhất là vào ngày 2/4.
![]() |
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Tuy nhiên, đồng USD bất ngờ giảm mạnh 0,79%, xuống mức 106,38 vào ngày 21/2, khi dữ liệu của Mỹ cho thấy các yêu cầu trợ cấp thất nghiệp ban đầu phù hợp với kỳ vọng.
Ngoài ra, một báo cáo cho thấy tăng trưởng sản lượng nhà máy chậm lại ở khu vực giữa Đại Tây Dương trong tháng 2 đã có tác động tối thiểu đến thị trường tiền tệ. Các báo cáo không thay đổi kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ vẫn giữ nguyên lãi suất trong vài tháng.
Đồng USD chốt tuần tăng 0,27%, đạt mức 106,64 điểm khi các nhà đầu tư củng cố vị thế trước cuối tuần, hướng đến nhiều dữ liệu lạm phát hơn vào tuần tới và theo dõi những động thái xoay quanh chính sách thuế quan của Mỹ.