Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 21/2, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 10 đồng, hiện ở mức 24.643 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 21/2/2025: Đồng USD thế giới giảm 0,79%, xuống mức 106,38 điểm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 23.461 - 25.825đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 155 - 172 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 24.422 - 2 6.993 đồng.
Hôm nay 21/2, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. BIDV - Cập nhật: 21/02/2025 13:46 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,305 | 25,305 | 25,665 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,293 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,293 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,851 | 31,925 | 32,786 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,224 | 3,230 | 3,329 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,973 | 28,001 | 28,787 |
Yên Nhật | JPY | 165.94 | 166.21 | 173.67 |
Baht Thái Lan | THB | 696.51 | 731.16 | 782.49 |
Dollar Australia | AUD | 16,086 | 16,110 | 16,545 |
Dollar Canada | CAD | 17,756 | 17,781 | 18,266 |
Dollar Singapore | SGD | 18,731 | 18,808 | 19,400 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,353 | 2,435 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.24 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,524 | 3,647 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,254 | 2,333 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,478 | 3,574 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,398 | 14,488 | 14,913 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.58 | 17.21 | 18.48 |
Euro | EUR | 26,298 | 26,341 | 27,499 |
Dollar Đài Loan | TWD | 702.23 | - | 850.34 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,388.24 | - | 6,079.74 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,680.83 | 7,033.92 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,326 | 85,460 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 92,300 |
1. TCB - Cập nhật: 22/02/2025 03:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15763 | 16029 | 16662 |
CAD | CAD | 17449 | 17722 | 18340 |
CHF | CHF | 27775 | 28140 | 28786 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 26112 | 26369 | 27401 |
GBP | GBP | 31495 | 31875 | 32811 |
HKD | HKD | 0 | 3154 | 3356 |
JPY | JPY | 162 | 167 | 173 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14376 | 14966 |
SGD | SGD | 18550 | 18827 | 19345 |
THB | THB | 674 | 737 | 791 |
USD | USD (1,2) | 25264 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25300 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25327 | 25360 | 25705 |
1. Agribank - Cập nhật: 22/02/2025 03:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,320 | 25,330 | 25,670 |
EUR | EUR | 26,213 | 26,318 | 27,416 |
GBP | GBP | 31,658 | 31,785 | 32,777 |
HKD | HKD | 3,214 | 3,227 | 3,334 |
CHF | CHF | 27,818 | 27,930 | 28,820 |
JPY | JPY | 166.01 | 166.68 | 174.04 |
AUD | AUD | 15,986 | 16,050 | 16,574 |
SGD | SGD | 18,769 | 18,844 | 19,385 |
THB | THB | 740 | 743 | 775 |
CAD | CAD | 17,650 | 17,721 | 18,240 |
NZD | NZD | 14,443 | 14,945 | |
KRW | KRW | 16.99 | 18.76 |
1. OCB - Cập nhật: 21/02/2025 16:41 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,330 | 25,380 | 25,650 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,330 | 25,380 | 25,650 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,330 | 25,380 | 25,650 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,984 | 16,134 | 17,209 |
EURO | EUR | 26,409 | 26,559 | 27,755 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,569 | 17,669 | 18,994 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,773 | 18,923 | 19,406 |
JAPANESE YEN | JPY | 166.53 | 168.03 | 172.78 |
POUND LIVRE | GBP | 31,883 | 32,033 | 32,834 |
GOLD | XAU | 8,938,000 | 0 | 9,172,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,365 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Sacombank - Cập nhật: 14/06/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25340 | 25340 | 25700 |
AUD | AUD | 15945 | 16045 | 16617 |
CAD | CAD | 17628 | 17728 | 18282 |
CHF | CHF | 27978 | 28008 | 28890 |
CNY | CNY | 0 | 3481.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1005 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3540 | 0 |
EUR | EUR | 26262 | 26362 | 27234 |
GBP | GBP | 31770 | 31820 | 32930 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 166.58 | 167.08 | 173.6 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.142 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5890 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2265 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14487 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 414 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2340 | 0 |
SGD | SGD | 18695 | 18825 | 19556 |
THB | THB | 0 | 704.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 8800000 | 8800000 | 9100000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 9100000 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,79%, xuống mức 106,38 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch vừa qua, đồng USD đã giảm so với các loại tiền tệ chính khác, khi chính sách thuế quan vẫn là mối quan tâm chính đối với các nhà đầu tư tiền tệ và dữ liệu cho thấy các yêu cầu trợ cấp thất nghiệp ban đầu phù hợp với kỳ vọng.
Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết vào ngày 19/2, sẽ công bố mức thuế quan mới trong tháng tới hoặc sớm hơn đối với ô tô nhập khẩu, chất bán dẫn và dược phẩm, thêm gỗ và các sản phẩm từ rừng vào các kế hoạch đã công bố trước đó.
So với đồng USD, đồng EUR tăng 0,7%, đạt mức 1,0499 USD, tăng sau ba ngày giảm liên tiếp. Theo đó, Bảng Anh cũng tăng 0,6%, đạt mức 1,2664 USD.
Trong khi đồng USD giảm 0,7% so với đồng franc Thụy Sĩ, xuống mức 0,8979 franc.
![]() |
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
So với đồng yên, đồng EUR giảm 0,5%, xuống mức 157,21 yên - xuống mức thấp nhất trong hơn một tuần. Bảng Anh cũng tăng 0,6% so với đồng USD, đạt mức 1,2664 USD.
Đồng yên tăng lên mức đỉnh trong 11 tuần là 149,40 yên/USD. Đồng USD chốt phiên giao dịch giảm 1,1%, ở mức 149,77 yên, chủ yếu do hoạt động mua vào trú ẩn an toàn, trong bối cảnh lo ngại về thuế quan của ông Trump và kỳ vọng ngày càng tăng về việc Ngân hàng Nhật Bản (BoJ) sẽ tăng lãi suất thêm trong năm nay.
Dữ liệu cho thấy số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu của tiểu bang tăng 5.000, lên mức điều chỉnh theo mùa là 219.000 trong tuần thứ hai của tháng 2. Thêm vào đó, chỉ số sản xuất hằng tháng của Fed bang Philadelphia đã giảm từ mức 44,3 điểm vào tháng 1 xuống còn 18,1 điểm vào tháng 2, xác lập mức giảm 26,2 điểm - mức giảm lớn nhất trong gần 5 năm.