Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 19/2, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 25 đồng, hiện ở mức 24.602 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 19/2/2025: Đồng USD thế giới đảo chiều tăng 0,43% |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 23.422 - 25.782 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, niêm yết ở mức 154- 170 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện niêm yết ở mức 24.481 - 27.058 đồng.
Hôm nay 19/2, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. OCB - Cập nhật: 21/03/2025 16:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,420 | 25,470 | 25,730 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,420 | 25,470 | 25,730 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,420 | 25,470 | 25,730 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,801 | 15,951 | 17,016 |
EURO | EUR | 27,429 | 27,579 | 28,754 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,455 | 17,555 | 18,873 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,863 | 19,013 | 19,485 |
JAPANESE YEN | JPY | 168.35 | 169.85 | 174.5 |
POUND LIVRE | GBP | 32,711 | 32,861 | 33,647 |
GOLD | XAU | 9,468,000 | 0 | 9,772,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,380 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Sacombank - Cập nhật: 10/02/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25420 | 25420 | 25780 |
AUD | AUD | 15734 | 15834 | 16407 |
CAD | CAD | 17501 | 17601 | 18157 |
CHF | CHF | 28576 | 28606 | 29489 |
CNY | CNY | 0 | 3495.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1060 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3719 | 0 |
EUR | EUR | 27262 | 27362 | 28235 |
GBP | GBP | 32603 | 32653 | 33764 |
HKD | HKD | 0 | 3285 | 0 |
JPY | JPY | 168.35 | 168.85 | 175.36 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5923 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2390 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14526 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 416 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2515 | 0 |
SGD | SGD | 18783 | 18913 | 19640 |
THB | THB | 0 | 700.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 765 | 0 |
XAU | XAU | 9470000 | 9470000 | 9770000 |
XBJ | XBJ | 8900000 | 8900000 | 9770000 |
1. Agribank - Cập nhật: 23/03/2025 18:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,390 | 25,410 | 25,750 |
EUR | EUR | 27,151 | 27,260 | 28,371 |
GBP | GBP | 32,460 | 32,590 | 33,551 |
HKD | HKD | 3,225 | 3,238 | 3,345 |
CHF | CHF | 28,392 | 28,506 | 29,402 |
JPY | JPY | 167.31 | 167.98 | 175.20 |
AUD | AUD | 15,766 | 15,829 | 16,350 |
SGD | SGD | 18,816 | 18,892 | 19,434 |
THB | THB | 735 | 738 | 771 |
CAD | CAD | 17,521 | 17,591 | 18,103 |
NZD | NZD | 14,472 | 14,975 | |
KRW | KRW | 16.73 | 18.45 |
1. BIDV - Cập nhật: 21/03/2025 15:18 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,400 | 25,400 | 25,760 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,384 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,384 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,668 | 32,743 | 33,624 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,235 | 3,242 | 3,341 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,583 | 28,612 | 29,414 |
Yên Nhật | JPY | 167.74 | 168.01 | 175.58 |
Baht Thái Lan | THB | 694.99 | 729.57 | 780.74 |
Dollar Australia | AUD | 15,903 | 15,927 | 16,357 |
Dollar Canada | CAD | 17,646 | 17,671 | 18,154 |
Dollar Singapore | SGD | 18,816 | 18,893 | 19,493 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,484 | 2,573 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,652 | 3,779 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,388 | 2,472 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,491 | 3,587 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,450 | 14,540 | 14,966 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.33 | - | 18.19 |
Euro | EUR | 27,260 | 27,304 | 28,472 |
Dollar Đài Loan | TWD | 699.87 | - | 847.44 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,409.69 | - | 6,103.62 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,703.95 | 7,057.88 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,769 | 85,927 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 99,800 |
1. TCB - Cập nhật: 23/03/2025 18:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15529 | 15794 | 16433 |
CAD | CAD | 17317 | 17589 | 18212 |
CHF | CHF | 28354 | 28721 | 29377 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27070 | 27331 | 28374 |
GBP | GBP | 32285 | 32668 | 33618 |
HKD | HKD | 0 | 3163 | 3367 |
JPY | JPY | 164 | 168 | 175 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14366 | 14964 |
SGD | SGD | 18625 | 18902 | 19441 |
THB | THB | 674 | 737 | 791 |
USD | USD (1,2) | 25348 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25384 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25412 | 25445 | 25800 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,43%, đạt mức 107 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch vừa qua, đồng USD tăng so với các loại tiền tệ chính trong bối cảnh lo ngại về thuế quan và các cuộc đàm phán căng thẳng xoay quanh vấn đề Nga - Ukraine. Các nhà đầu tư cũng sẽ tập trung vào biên bản cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vào tháng 1 sẽ được công bố hôm nay 19/2.
Dữ liệu tuần trước cho thấy giá tiêu dùng của Mỹ đã tăng với tốc độ nhanh nhất trong gần 18 tháng vào tháng 1, củng cố thông điệp của Fed rằng họ sẽ không vội vàng tiếp tục cắt giảm lãi suất trong bối cảnh lo ngại kinh tế gia tăng. Theo ước tính của LSEG, hợp đồng tương lai lãi suất của Mỹ đã định giá mức cắt giảm khoảng 37 điểm cơ bản vào năm 2025, giảm so với mức 41 điểm cơ bản vào cuối tuần trước.
![]() |
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Đồng AUD ban đầu neo ở mức cao nhất trong hai tháng sau khi Ngân hàng Dự trữ Australia cắt giảm lãi suất lần đầu tiên kể từ đại dịch năm 2020. Tuy nhiên, việc mua vào đồng USD trong bối cảnh căng thẳng địa chính trị toàn cầu đã tạm thời hạn chế đà tăng của đồng AUD.
Đồng EUR giảm 0,4%, xuống 1,0447 USD, giảm trong phiên giao dịch thứ hai liên tiếp. Tuần trước, đồng EUR đã tăng lên mức cao nhất trong hai tuần với hy vọng về một thỏa thuận hòa bình giữa Nga và Ukraine.
Bảng Anh giảm 0,2% xuống còn 1,2598 USD, trong bối cảnh đồng USD mạnh lên, mặc dù dữ liệu cho thấy mức tăng trưởng tiền lương của Anh đang tăng tốc.
Đồng USD tăng 0,3%, đạt mức 151,95 so với đồng yên Nhật. Đồng yên đã tụt dốc sau mức tăng gần đây, được thúc đẩy bởi dữ liệu tăng trưởng mạnh mẽ đã củng cố khả năng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản sẽ tăng lãi suất một lần nữa trong năm nay. Đồng tiền này đã tăng 3,5% so với đồng USD tính từ đầu năm 2025 đến nay.
.