Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 18/2, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 15 đồng, hiện ở mức 24.577 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 18/2/2025: Đồng USD thế giới giảm xuống mức thấp nhất trong 2 tháng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 23.399 - 25.755 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, niêm yết ở mức 154- 170 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, niêm yết ở mức 24.493 - 27.072 đồng.
Hôm nay 18/2, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 23/03/2025 18:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15529 | 15794 | 16433 |
CAD | CAD | 17317 | 17589 | 18212 |
CHF | CHF | 28354 | 28721 | 29377 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27070 | 27331 | 28374 |
GBP | GBP | 32285 | 32668 | 33618 |
HKD | HKD | 0 | 3163 | 3367 |
JPY | JPY | 164 | 168 | 175 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14366 | 14964 |
SGD | SGD | 18625 | 18902 | 19441 |
THB | THB | 674 | 737 | 791 |
USD | USD (1,2) | 25348 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25384 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25412 | 25445 | 25800 |
1. BIDV - Cập nhật: 21/03/2025 15:18 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,400 | 25,400 | 25,760 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,384 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,384 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,668 | 32,743 | 33,624 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,235 | 3,242 | 3,341 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,583 | 28,612 | 29,414 |
Yên Nhật | JPY | 167.74 | 168.01 | 175.58 |
Baht Thái Lan | THB | 694.99 | 729.57 | 780.74 |
Dollar Australia | AUD | 15,903 | 15,927 | 16,357 |
Dollar Canada | CAD | 17,646 | 17,671 | 18,154 |
Dollar Singapore | SGD | 18,816 | 18,893 | 19,493 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,484 | 2,573 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,652 | 3,779 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,388 | 2,472 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,491 | 3,587 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,450 | 14,540 | 14,966 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.33 | - | 18.19 |
Euro | EUR | 27,260 | 27,304 | 28,472 |
Dollar Đài Loan | TWD | 699.87 | - | 847.44 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,409.69 | - | 6,103.62 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,703.95 | 7,057.88 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,769 | 85,927 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 99,800 |
1. Agribank - Cập nhật: 23/03/2025 18:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,390 | 25,410 | 25,750 |
EUR | EUR | 27,151 | 27,260 | 28,371 |
GBP | GBP | 32,460 | 32,590 | 33,551 |
HKD | HKD | 3,225 | 3,238 | 3,345 |
CHF | CHF | 28,392 | 28,506 | 29,402 |
JPY | JPY | 167.31 | 167.98 | 175.20 |
AUD | AUD | 15,766 | 15,829 | 16,350 |
SGD | SGD | 18,816 | 18,892 | 19,434 |
THB | THB | 735 | 738 | 771 |
CAD | CAD | 17,521 | 17,591 | 18,103 |
NZD | NZD | 14,472 | 14,975 | |
KRW | KRW | 16.73 | 18.45 |
1. Sacombank - Cập nhật: 10/02/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25420 | 25420 | 25780 |
AUD | AUD | 15734 | 15834 | 16407 |
CAD | CAD | 17501 | 17601 | 18157 |
CHF | CHF | 28576 | 28606 | 29489 |
CNY | CNY | 0 | 3495.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1060 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3719 | 0 |
EUR | EUR | 27262 | 27362 | 28235 |
GBP | GBP | 32603 | 32653 | 33764 |
HKD | HKD | 0 | 3285 | 0 |
JPY | JPY | 168.35 | 168.85 | 175.36 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5923 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2390 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14526 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 416 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2515 | 0 |
SGD | SGD | 18783 | 18913 | 19640 |
THB | THB | 0 | 700.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 765 | 0 |
XAU | XAU | 9470000 | 9470000 | 9770000 |
XBJ | XBJ | 8900000 | 8900000 | 9770000 |
1. OCB - Cập nhật: 21/03/2025 16:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,420 | 25,470 | 25,730 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,420 | 25,470 | 25,730 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,420 | 25,470 | 25,730 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,801 | 15,951 | 17,016 |
EURO | EUR | 27,429 | 27,579 | 28,754 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,455 | 17,555 | 18,873 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,863 | 19,013 | 19,485 |
JAPANESE YEN | JPY | 168.35 | 169.85 | 174.5 |
POUND LIVRE | GBP | 32,711 | 32,861 | 33,647 |
GOLD | XAU | 9,468,000 | 0 | 9,772,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,380 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,02%, xuống mức 106,72 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD dao động gần mức thấp nhất trong hai tháng sau khi các nhà đầu tư giảm đặt cược vào chính sách thuế quan của Mỹ.
So với đồng yên Nhật, đồng USD chốt phiên giao dịch giảm 0,58%, xuống mức 151,44, sau khi dữ liệu cho thấy nền kinh tế Nhật Bản tăng trưởng hơn dự kiến trong quý IV nhờ chi tiêu kinh doanh được cải thiện và mức tiêu dùng tăng bất ngờ. Củng cố lập luận cho việc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) sẽ tăng lãi suất thêm trong năm nay. Thị trường hiện đang định giá mức tăng thêm khoảng 37 điểm cơ bản nữa vào tháng 12.
Chỉ số USD ổn định trong phiên giao dịch vừa qua, sau khi giảm 1,2% vào tuần trước.
Đồng AUD đã tăng lên mức cao nhất trong 2 tháng so với đồng USD và chốt phiên giao dịch ở mức 0,6366 USD, Ngân hàng Dự trữ Australia (RBA) dự kiến sẽ thực hiện cắt giảm 25 điểm cơ bản.
![]() |
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Đồng EUR đã giảm 0,1%, xuống mức 1,0482 USD, sau khi giao dịch ở mức cao nhất trong hai tuần vào cuối tuần trước, ở mức khoảng 1,051 USD. Trong khi đó, đồng bảng Anh tăng 0,1%, ở mức 1,2596 USD, sau khi đạt mức cao nhất trong hai tháng là 1,263 USD vào cuối tuần trước.
Trên thị trường, đồng USD đang vật lộn để phục hồi sau đợt bán tháo do dữ liệu bán lẻ yếu kém của Mỹ vào cuối tuần trước, trong bối cảnh các nhà đầu tư hoan nghênh việc Tổng thống Mỹ Donald Trump trì hoãn việc thực hiện thuế quan đối với tất cả các nước đang áp thuế nhập khẩu hàng hóa của Mỹ.