Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 20/2, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 31 đồng, hiện ở mức 24.633 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 20/2/2025: Đồng USD giữ vững đà tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 23.452 - 25.814 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, niêm yết ở mức 154 - 170 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 24.447 - 27.021 đồng.
Hôm nay 20/2, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. Agribank - Cập nhật: 22/02/2025 01:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,320 | 25,330 | 25,670 |
EUR | EUR | 26,213 | 26,318 | 27,416 |
GBP | GBP | 31,658 | 31,785 | 32,777 |
HKD | HKD | 3,214 | 3,227 | 3,334 |
CHF | CHF | 27,818 | 27,930 | 28,820 |
JPY | JPY | 166.01 | 166.68 | 174.04 |
AUD | AUD | 15,986 | 16,050 | 16,574 |
SGD | SGD | 18,769 | 18,844 | 19,385 |
THB | THB | 740 | 743 | 775 |
CAD | CAD | 17,650 | 17,721 | 18,240 |
NZD | NZD | 14,443 | 14,945 | |
KRW | KRW | 16.99 | 18.76 |
1. OCB - Cập nhật: 21/02/2025 16:41 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,330 | 25,380 | 25,650 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,330 | 25,380 | 25,650 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,330 | 25,380 | 25,650 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,984 | 16,134 | 17,209 |
EURO | EUR | 26,409 | 26,559 | 27,755 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,569 | 17,669 | 18,994 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,773 | 18,923 | 19,406 |
JAPANESE YEN | JPY | 166.53 | 168.03 | 172.78 |
POUND LIVRE | GBP | 31,883 | 32,033 | 32,834 |
GOLD | XAU | 8,938,000 | 0 | 9,172,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,365 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Sacombank - Cập nhật: 14/06/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25340 | 25340 | 25700 |
AUD | AUD | 15945 | 16045 | 16617 |
CAD | CAD | 17628 | 17728 | 18282 |
CHF | CHF | 27978 | 28008 | 28890 |
CNY | CNY | 0 | 3481.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1005 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3540 | 0 |
EUR | EUR | 26262 | 26362 | 27234 |
GBP | GBP | 31770 | 31820 | 32930 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 166.58 | 167.08 | 173.6 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.142 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5890 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2265 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14487 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 414 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2340 | 0 |
SGD | SGD | 18695 | 18825 | 19556 |
THB | THB | 0 | 704.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 8800000 | 8800000 | 9100000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 9100000 |
1. TCB - Cập nhật: 22/02/2025 01:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15763 | 16029 | 16662 |
CAD | CAD | 17449 | 17722 | 18340 |
CHF | CHF | 27775 | 28140 | 28786 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 26112 | 26369 | 27401 |
GBP | GBP | 31495 | 31875 | 32811 |
HKD | HKD | 0 | 3154 | 3356 |
JPY | JPY | 162 | 167 | 173 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14376 | 14966 |
SGD | SGD | 18550 | 18827 | 19345 |
THB | THB | 674 | 737 | 791 |
USD | USD (1,2) | 25264 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25300 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25327 | 25360 | 25705 |
1. BIDV - Cập nhật: 21/02/2025 13:46 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,305 | 25,305 | 25,665 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,293 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,293 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,851 | 31,925 | 32,786 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,224 | 3,230 | 3,329 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,973 | 28,001 | 28,787 |
Yên Nhật | JPY | 165.94 | 166.21 | 173.67 |
Baht Thái Lan | THB | 696.51 | 731.16 | 782.49 |
Dollar Australia | AUD | 16,086 | 16,110 | 16,545 |
Dollar Canada | CAD | 17,756 | 17,781 | 18,266 |
Dollar Singapore | SGD | 18,731 | 18,808 | 19,400 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,353 | 2,435 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.24 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,524 | 3,647 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,254 | 2,333 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,478 | 3,574 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,398 | 14,488 | 14,913 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.58 | 17.21 | 18.48 |
Euro | EUR | 26,298 | 26,341 | 27,499 |
Dollar Đài Loan | TWD | 702.23 | - | 850.34 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,388.24 | - | 6,079.74 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,680.83 | 7,033.92 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,326 | 85,460 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 92,300 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,11%, đạt mức 107,17 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch vừa qua, đồng USD đã tăng trong bối cảnh thị trường lo lắng về chính sách thuế quan mới nhất từ Tổng thống Mỹ Donald Trump và các cuộc đàm phán xoay quanh căng thẳng giữa Nga - Ukraine.
Biên bản cuộc họp chính sách mới nhất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cho thấy các đề xuất chính sách ban đầu của Tổng thống Donald Trump đã làm dấy lên mối lo ngại về tình hình lạm phát tăng cao hơn và cũng khẳng định Fed tiếp tục tạm dừng cắt giảm lãi suất.
![]() |
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Đồng USD nhìn chung tăng so với các loại tiền tệ khác như như đồng EUR, đồng bảng Anh, đồng AUD và CAD. Theo đó, đồng yên Nhật tăng so với hầu hết các loại tiền tệ chính như đồng USD, EUR, đồng franc Thụy Sĩ và đồng bảng Anh.
Tổng thống Mỹ Donald Trump vào ngày 18/2 cho biết có ý định áp thuế ô tô ở mức khoảng 25% và các loại thuế tương tự đối với chất bán dẫn và hàng nhập khẩu dược phẩm. Tổng thống Mỹ nhấn mạnh rằng mức thuế đối với ô tô sẽ có hiệu lực sớm nhất là vào ngày 2-4.
Ngân hàng Dự trữ New Zealand đã tiến hành cắt giảm lãi suất chuẩn 50 điểm cơ bản xuống 3,75%. Theo đó, đồng NZD chốt phiên giao dịch tăng 0,3%, đạt mức 0,5721 USD.
So với đồng yên Nhật, đồng USD giảm 0,4%, xuống mức 151,495 trong phiên giao dịch buổi chiều. Đồng EUR cũng giảm 0,6%, xuống còn 157,925 yên.
So với đồng USD, đồng EUR giảm 0,2%, xuống mức 1,0424 USD. Trong khi đồng bảng Anh đã tăng nhẹ vào đầu phiên giao dịch, sau khi dữ liệu mới công bố cho thấy lạm phát mạnh hơn dự kiến tại Anh, đạt mức cao nhất trong 10 tháng là 3% vào tháng 1 và có khả năng sẽ tăng thêm. Đồng bảng Anh đạt mức đỉnh hai tháng, sau đó chốt phiên giao dịch ở mức 1,2585 USD, giảm 0,2%.