Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 22/2, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 5 đồng, hiện ở mức 24.638 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 22/2/2025: Đồng USD thế giới bật tăng trong phiên cuối tuần |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 23.461 - 25.825đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện niêm yết ở mức 155 - 172 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện niêm yết ở mức 24.422 - 2 6.993 đồng.
Hôm nay 22/2, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 22/02/2025 19:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15691 | 15957 | 16601 |
CAD | CAD | 17410 | 17683 | 18311 |
CHF | CHF | 27795 | 28160 | 28804 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 26068 | 26325 | 27368 |
GBP | GBP | 31438 | 31817 | 32767 |
HKD | HKD | 0 | 3153 | 3357 |
JPY | JPY | 164 | 168 | 174 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14337 | 14928 |
SGD | SGD | 18554 | 18830 | 19369 |
THB | THB | 675 | 738 | 793 |
USD | USD (1,2) | 25259 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25295 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25322 | 25355 | 25710 |
1. BIDV - Cập nhật: 21/02/2025 13:46 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,305 | 25,305 | 25,665 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,293 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,293 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,851 | 31,925 | 32,786 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,224 | 3,230 | 3,329 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,973 | 28,001 | 28,787 |
Yên Nhật | JPY | 165.94 | 166.21 | 173.67 |
Baht Thái Lan | THB | 696.51 | 731.16 | 782.49 |
Dollar Australia | AUD | 16,086 | 16,110 | 16,545 |
Dollar Canada | CAD | 17,756 | 17,781 | 18,266 |
Dollar Singapore | SGD | 18,731 | 18,808 | 19,400 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,353 | 2,435 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.24 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,524 | 3,647 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,254 | 2,333 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,478 | 3,574 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,398 | 14,488 | 14,913 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.58 | 17.21 | 18.48 |
Euro | EUR | 26,298 | 26,341 | 27,499 |
Dollar Đài Loan | TWD | 702.23 | - | 850.34 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,388.24 | - | 6,079.74 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,680.83 | 7,033.92 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,326 | 85,460 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 92,300 |
1. Agribank - Cập nhật: 22/02/2025 19:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,320 | 25,330 | 25,670 |
EUR | EUR | 26,213 | 26,318 | 27,416 |
GBP | GBP | 31,658 | 31,785 | 32,777 |
HKD | HKD | 3,214 | 3,227 | 3,334 |
CHF | CHF | 27,818 | 27,930 | 28,820 |
JPY | JPY | 166.01 | 166.68 | 174.04 |
AUD | AUD | 15,986 | 16,050 | 16,574 |
SGD | SGD | 18,769 | 18,844 | 19,385 |
THB | THB | 740 | 743 | 775 |
CAD | CAD | 17,650 | 17,721 | 18,240 |
NZD | NZD | 14,443 | 14,945 | |
KRW | KRW | 16.99 | 18.76 |
1. Sacombank - Cập nhật: 14/06/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25340 | 25340 | 25700 |
AUD | AUD | 15945 | 16045 | 16617 |
CAD | CAD | 17628 | 17728 | 18282 |
CHF | CHF | 27978 | 28008 | 28890 |
CNY | CNY | 0 | 3481.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1005 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3540 | 0 |
EUR | EUR | 26262 | 26362 | 27234 |
GBP | GBP | 31770 | 31820 | 32930 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 166.58 | 167.08 | 173.6 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.142 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5890 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2265 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14487 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 414 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2340 | 0 |
SGD | SGD | 18695 | 18825 | 19556 |
THB | THB | 0 | 704.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 8800000 | 8800000 | 9100000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 9100000 |
1. OCB - Cập nhật: 21/02/2025 16:41 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,330 | 25,380 | 25,650 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,330 | 25,380 | 25,650 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,330 | 25,380 | 25,650 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,984 | 16,134 | 17,209 |
EURO | EUR | 26,409 | 26,559 | 27,755 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,569 | 17,669 | 18,994 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,773 | 18,923 | 19,406 |
JAPANESE YEN | JPY | 166.53 | 168.03 | 172.78 |
POUND LIVRE | GBP | 31,883 | 32,033 | 32,834 |
GOLD | XAU | 8,938,000 | 0 | 9,172,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,365 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,27%, đạt mức 106,64 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên giao dịch vừa qua, đồng USD đã tăng so với nhiều loại tiền tệ khác khi các nhà đầu tư củng cố vị thế trước cuối tuần, hướng đến nhiều dữ liệu lạm phát hơn vào tuần tới và theo dõi những động thái xoay quanh chính sách thuế quan.
Đồng USD đã thu hẹp mức tăng sau khi dữ liệu của S&P Global công bố ngày 21/2 cho thấy hoạt động kinh doanh của Mỹ trong tháng 1 đã giảm xuống mức thấp nhất trong 17 tháng cùng với sự sụt giảm trong dữ liệu bán nhà hiện có của Mỹ. Theo đó, các báo cáo này vẫn ủng hộ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) giữ nguyên lãi suất trong vài tháng tới.
![]() |
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Theo tính toán của LSEG, hợp đồng tương lai lãi suất của Mỹ hiện đang định giá mức cắt giảm khoảng 44 điểm cơ bản trong năm nay, tăng so với mức 38 điểm cơ bản vào một ngày trước đó. Dữ liệu của LSEG cho thấy Fed có khả năng sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất một lần nữa tại cuộc họp chính sách vào tháng 9 hoặc tháng 10.
So với đồng USD, đồng EUR chốt phiên giao dịch giảm 0,4%, xuống còn 1,0461 USD, trên đà giảm ngày lớn nhất kể từ đầu tháng 2.
Đồng USD cũng tăng so với các loại tiền tệ hàng hóa như AUD, NZD và CAD, nhưng thấp hơn một chút so với đồng franc Thụy Sĩ ở mức 0,8972.
Trong khi đó, đồng bảng Anh cũng giảm 0,3%, xuống mức 1,2631 USD, chịu sức ép từ sức mạnh chung của đồng USD. Đồng bảng Anh đã tăng giá trước đó sau khi dữ liệu cho thấy doanh số bán lẻ của Anh tăng cao hơn dự kiến vào tháng 1. Một cuộc khảo sát cho thấy hoạt động kinh doanh của Anh đã mở rộng vào tháng 2, mặc dù các nhà tuyển dụng đã cắt giảm mạnh biên chế.
So với đồng yên Nhật, đồng USD đã giảm 0,4%, xuống mức 149,02 yên sau khi chạm mức thấp mới trong 11 tuần là 148,93 trước đó. Theo đó, đồng yên Nhật đã tăng khoảng 3,9% so với đồng USD tính từ đầu tháng 2 đến giờ.
Nhìn chung, đồng USD đã phải vật lộn để tăng sức hút trong vài tuần qua. Chỉ số này đã giảm 1,7% vào tháng 2, hướng đến mức giảm tháng lớn nhất kể từ tháng 8.