Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 1/4, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 6 đồng, hiện ở mức 24.837 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 1/4/2025: Trước thềm thuế quan mới, đồng USD thế giới tăng nhẹ trở lại |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giảm nhẹ, hiện ở mức 23.646 - 26.028 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 25.584 - 28.277 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 158 - 175 đồng.
Hôm nay 1/4, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 02/04/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15622 | 15887 | 16515 |
CAD | CAD | 17399 | 17672 | 18288 |
CHF | CHF | 28368 | 28735 | 29379 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27057 | 27318 | 28345 |
GBP | GBP | 32319 | 32702 | 33638 |
HKD | HKD | 0 | 3165 | 3367 |
JPY | JPY | 164 | 168 | 174 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14372 | 14963 |
SGD | SGD | 18545 | 18822 | 19348 |
THB | THB | 666 | 729 | 782 |
USD | USD (1,2) | 25386 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25422 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25450 | 25483 | 25825 |
1. BIDV - Cập nhật: 02/04/2025 13:42 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,470 | 25,470 | 25,830 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,451 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,451 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,695 | 32,770 | 33,661 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,241 | 3,247 | 3,346 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,623 | 28,652 | 29,457 |
Yên Nhật | JPY | 167.8 | 168.07 | 175.6 |
Baht Thái Lan | THB | 690.58 | 724.95 | 775.3 |
Dollar Australia | AUD | 15,960 | 15,984 | 16,414 |
Dollar Canada | CAD | 17,719 | 17,743 | 18,228 |
Dollar Singapore | SGD | 18,742 | 18,820 | 19,415 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,520 | 2,608 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.26 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,647 | 3,773 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,413 | 2,497 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,491 | 3,586 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,411 | 14,501 | 14,928 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.33 | 16.94 | 18.19 |
Euro | EUR | 27,227 | 27,271 | 28,436 |
Dollar Đài Loan | TWD | 697.85 | - | 844.29 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,380.79 | - | 6,074.82 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,722.24 | 7,076.87 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,942 | 86,107 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 102,100 |
1. Agribank - Cập nhật: 02/04/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,440 | 25,460 | 25,800 |
EUR | EUR | 27,105 | 27,214 | 28,326 |
GBP | GBP | 32,475 | 32,605 | 33,567 |
HKD | HKD | 3,228 | 3,241 | 3,348 |
CHF | CHF | 28,443 | 28,557 | 29,454 |
JPY | JPY | 166.98 | 167.65 | 174.83 |
AUD | AUD | 15,758 | 15,821 | 16,342 |
SGD | SGD | 18,715 | 18,790 | 19,327 |
THB | THB | 729 | 732 | 764 |
CAD | CAD | 17,589 | 17,660 | 18,173 |
NZD | NZD | 14,368 | 14,870 | |
KRW | KRW | 16.67 | 18.37 |
1. Sacombank - Cập nhật: 18/12/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25470 | 25470 | 25830 |
AUD | AUD | 15817 | 15917 | 16480 |
CAD | CAD | 17581 | 17681 | 18235 |
CHF | CHF | 28593 | 28623 | 29509 |
CNY | CNY | 0 | 3492.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1058 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3700 | 0 |
EUR | EUR | 27229 | 27329 | 28201 |
GBP | GBP | 32622 | 32672 | 33782 |
HKD | HKD | 0 | 3295 | 0 |
JPY | JPY | 168.01 | 168.51 | 175.06 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 16.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5920 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2432 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14492 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 420 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2542 | 0 |
SGD | SGD | 18705 | 18835 | 19565 |
THB | THB | 0 | 695.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 765 | 0 |
XAU | XAU | 9870000 | 9870000 | 10100000 |
XBJ | XBJ | 8800000 | 8800000 | 10100000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,470 | 25,520 | 25,750 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,470 | 25,520 | 25,750 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,470 | 25,520 | 25,750 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,848 | 15,998 | 17,060 |
EURO | EUR | 27,389 | 27,539 | 28,707 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,536 | 17,636 | 18,945 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,787 | 18,937 | 19,551 |
JAPANESE YEN | JPY | 168.1 | 169.6 | 174.18 |
POUND LIVRE | GBP | 32,745 | 32,895 | 33,800 |
GOLD | XAU | 9,938,000 | 0 | 10,212,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,378 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 731 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,14%, đạt mức 104,18 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch mới đây, đồng USD tăng giá nhưng đã thiết lập mức giảm quý lớn nhất kể từ tháng 7/2024, do lo ngại xoay quanh chính sách thuế quan của Mỹ. Các thị trường đang lo lắng trước chính sách thuế quan “có đi có lại” của Nhà Trắng dự kiến sẽ công bố vào ngày mai 2/4.
Trước đó, ngày 30/3, Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết, về cơ bản, tất cả các quốc gia sẽ bị áp thuế trong tuần này.
So với đồng USD, đồng EUR đã giảm 0,17%, xuống còn 1,0816 USD, nhưng đồng tiền chung châu Âu đã đạt mức tăng khoảng 4,5% trong quý này, mức tăng lớn nhất kể từ quý III năm 2022, nhờ vào cuộc cải tổ tài chính ở Đức.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Trong khi đó, đồng bảng Anh đã giảm 0,15% trong phiên giao dịch vừa qua, xuống mức 1,2910 USD và hiện đang thiết lập đà tăng tháng gần 3% - mức tăng tốt nhất kể từ tháng 11/2023.
Đồng CAD giảm xuống mức 1,4375 so với đồng USD, trong khi đồng peso của Mexico giảm 0,5%, xuống mức 20,4566 so với đồng USD.
Đồng AUD đã giảm 0,7% trong phiên giao dịch vừa qua, xuống mức 0,6249 so với đồng bạc xanh, trước thềm cuộc họp chính sách của Ngân hàng Dự trữ Australia vào hôm nay 1/4.
Ở chiều ngược lại, Đồng yên Nhật, loại tiền tệ trú ẩn an toàn đã tăng đạt mốc 148,7 yên vào đầu phiên giao dịch, sau đó giảm 0,1%, xuống mức 149,95 yên/USD. Đồng tiền Nhật Bản đã tăng 0,82% so với đồng USD vào cuối tuần trước, khi dữ liệu của Mỹ cho thấy lạm phát cơ bản tăng cao hơn dự kiến vào tháng trước.
Đồng USD đã giảm 4,7% trong quý này so với đồng yên, đây là mức giảm lớn nhất kể từ tháng 7/ 2024. Cùng với thuế quan, các nhà đầu tư sẽ có một tuần bận rộn với một loạt các báo cáo kinh tế, bao gồm dữ liệu việc làm và bảng lương.