Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 31/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 24.843 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 31/3/2025: Kết thúc tuần qua, đồng USD giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giảm nhẹ, hiện ở mức 23.651 - 26.035 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 25.478 - 28.160 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 156 - 173 đồng.
Hôm nay 31/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 02/04/2025 01:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15526 | 15790 | 16421 |
CAD | CAD | 17308 | 17580 | 18198 |
CHF | CHF | 28439 | 28806 | 29454 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27133 | 27395 | 28437 |
GBP | GBP | 32375 | 32758 | 33706 |
HKD | HKD | 0 | 3165 | 3368 |
JPY | JPY | 164 | 168 | 175 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14258 | 14853 |
SGD | SGD | 18575 | 18852 | 19380 |
THB | THB | 668 | 731 | 784 |
USD | USD (1,2) | 25388 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25424 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25452 | 25485 | 25830 |
1. BIDV - Cập nhật: 01/04/2025 13:33 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,460 | 25,460 | 25,820 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,442 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,442 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,699 | 32,775 | 33,658 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,239 | 3,246 | 3,345 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,628 | 28,657 | 29,459 |
Yên Nhật | JPY | 167.61 | 167.88 | 175.43 |
Baht Thái Lan | THB | 691.73 | 726.15 | 777.04 |
Dollar Australia | AUD | 15,840 | 15,863 | 16,298 |
Dollar Canada | CAD | 17,602 | 17,627 | 18,105 |
Dollar Singapore | SGD | 18,739 | 18,816 | 19,412 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,509 | 2,597 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.26 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,650 | 3,777 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,399 | 2,483 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,491 | 3,586 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,262 | 14,351 | 14,777 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.27 | 16.87 | 18.11 |
Euro | EUR | 27,254 | 27,298 | 28,465 |
Dollar Đài Loan | TWD | 696.42 | - | 842.59 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,400.48 | - | 6,093.01 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,719.96 | 7,074.51 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,915 | 86,079 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 102,100 |
1. Agribank - Cập nhật: 02/04/2025 01:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,420 | 25,440 | 25,780 |
EUR | EUR | 27,166 | 27,275 | 28,388 |
GBP | GBP | 32,488 | 32,618 | 33,580 |
HKD | HKD | 3,225 | 3,238 | 3,346 |
CHF | CHF | 28,432 | 28,546 | 29,443 |
JPY | JPY | 166.95 | 167.62 | 174.80 |
AUD | AUD | 15,669 | 15,732 | 16,252 |
SGD | SGD | 18,720 | 18,795 | 19,332 |
THB | THB | 733 | 736 | 768 |
CAD | CAD | 17,474 | 17,544 | 18,052 |
NZD | NZD | 14,278 | 14,778 | |
KRW | KRW | 16.67 | 18.38 |
1. Sacombank - Cập nhật: 24/03/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25455 | 25455 | 25815 |
AUD | AUD | 15674 | 15774 | 16347 |
CAD | CAD | 17471 | 17571 | 18124 |
CHF | CHF | 28642 | 28672 | 29555 |
CNY | CNY | 0 | 3491.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1058 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3700 | 0 |
EUR | EUR | 27233 | 27333 | 28208 |
GBP | GBP | 32615 | 32665 | 33776 |
HKD | HKD | 0 | 3295 | 0 |
JPY | JPY | 168.45 | 168.95 | 175.49 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 16.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5920 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2432 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14345 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 420 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2542 | 0 |
SGD | SGD | 18706 | 18836 | 19564 |
THB | THB | 0 | 696.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 765 | 0 |
XAU | XAU | 9900000 | 9900000 | 10150000 |
XBJ | XBJ | 8800000 | 8800000 | 10150000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/04/2025 14:33 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,485 | 25,535 | 25,770 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,485 | 25,535 | 25,770 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,485 | 25,535 | 25,770 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,716 | 15,866 | 16,933 |
EURO | EUR | 27,415 | 27,565 | 28,728 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,411 | 17,511 | 18,822 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,791 | 18,941 | 19,410 |
JAPANESE YEN | JPY | 168.16 | 169.66 | 174.24 |
POUND LIVRE | GBP | 32,710 | 32,860 | 33,641 |
GOLD | XAU | 9,988,000 | 0 | 10,262,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,380 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 732 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 104,01 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc tuần qua, đồng USD giảm trong bối cảnh Tổng thống Mỹ Donald Trump dự kiến công bố mức thuế quan nghiêm ngặt vào tuần này. Chỉ số USD Index đang cho thấy sự đảo chiều vào tuần vừa qua.
Trước đó, sự lạc quan về việc Tổng thống Donald Trump sẽ linh hoạt trong việc áp dụng chính sách thuế quan đã thúc đẩy đồng USD vào đầu tuần vừa qua, nhưng các nhà giao dịch vẫn lo lắng trước thông báo về chính sách thuế quan “có đi có lại” theo kế hoạch của ông vào ngày 2/4.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Dữ liệu cho thấy lạm phát cơ bản tăng 0,4% vào tháng 2, cao hơn dự kiến, cùng kết quả một cuộc khảo sát từ Đại học Michigan cho thấy kỳ vọng lạm phát 12 tháng của người tiêu dùng tăng vọt lên mức cao nhất trong hơn 2 năm vào tháng 3, đã gây tác động tiêu cực tới đồng USD.
Chỉ số này chạm mức cao 104,68, sau đó giảm trở lại và chốt phiên tuần ở mức 104,01. Kịch bản tăng điều chỉnh lên mốc 105 được đề cập vào tuần trước vẫn chưa xảy ra. Điều đó làm tăng suy đoán về việc Chỉ số DXY sẽ chứng kiến sự sụt giảm mới từ đây. Bất kỳ sự phục hồi nào cũng sẽ gặp phải mốc kháng cự tại 104,85 và 105,20.
Trong khi đó, vùng hỗ trợ tại 1,0730-1,07 cho tỷ giá EUR/USD đã đề cập vào tuần trước được giữ vững rất tốt. Đồng EUR chạm mức thấp là 1,0733 và tăng trở lại từ đó.
Tuần qua, lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ đã phá vỡ trên mốc 4,35% nhưng không duy trì được và đảo chiều giảm sau khi chạm mốc 4,40%.