Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 28/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 5 đồng, hiện ở mức 24.846 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 28/3/2025: Lo ngại thuế quan ô tô, đồng USD đảo chiều giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giảm nhẹ, hiện ở mức 23.654 - 26.038 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 25.396 - 28.070 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 157 - 173 đồng.
Hôm nay 28/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 31/03/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15565 | 15829 | 16465 |
CAD | CAD | 17342 | 17614 | 18228 |
CHF | CHF | 28458 | 28825 | 29470 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27093 | 27354 | 28386 |
GBP | GBP | 32342 | 32725 | 33669 |
HKD | HKD | 0 | 3155 | 3358 |
JPY | JPY | 164 | 168 | 175 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14297 | 14885 |
SGD | SGD | 18539 | 18816 | 19342 |
THB | THB | 669 | 732 | 785 |
USD | USD (1,2) | 25303 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25340 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25367 | 25400 | 25742 |
1. BIDV - Cập nhật: 31/03/2025 08:14 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,400 | 25,400 | 25,760 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,384 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,384 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,731 | 32,806 | 33,692 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,233 | 3,240 | 3,339 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,723 | 28,752 | 29,561 |
Yên Nhật | JPY | 167.87 | 168.14 | 175.67 |
Baht Thái Lan | THB | 692.74 | 727.21 | 778.21 |
Dollar Australia | AUD | 15,914 | 15,937 | 16,367 |
Dollar Canada | CAD | 17,669 | 17,693 | 18,177 |
Dollar Singapore | SGD | 18,737 | 18,814 | 19,414 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,517 | 2,605 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,654 | 3,781 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,398 | 2,482 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,484 | 3,580 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,342 | 14,431 | 14,857 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.26 | 16.86 | 18.1 |
Euro | EUR | 27,280 | 27,324 | 28,498 |
Dollar Đài Loan | TWD | 695.89 | - | 842.1 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,387.76 | - | 6,078.85 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,702.52 | 7,060.33 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,740 | 86,007 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 31/03/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,380 | 25,400 | 25,740 |
EUR | EUR | 27,179 | 27,288 | 28,400 |
GBP | GBP | 32,535 | 32,666 | 33,628 |
HKD | HKD | 3,221 | 3,234 | 3,341 |
CHF | CHF | 28,529 | 28,644 | 29,547 |
JPY | JPY | 167.28 | 167.95 | 175.17 |
AUD | AUD | 15,771 | 15,834 | 16,355 |
SGD | SGD | 18,738 | 18,813 | 19,352 |
THB | THB | 733 | 736 | 769 |
CAD | CAD | 17,553 | 17,623 | 18,136 |
NZD | NZD | 14,361 | 14,862 | |
KRW | KRW | 16 | 18.37 |
1. Sacombank - Cập nhật: 28/06/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25394 | 25394 | 25854 |
AUD | AUD | 15751 | 15851 | 16419 |
CAD | CAD | 17526 | 17626 | 18183 |
CHF | CHF | 28694 | 28724 | 29611 |
CNY | CNY | 0 | 3488.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1060 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3719 | 0 |
EUR | EUR | 27277 | 27377 | 28255 |
GBP | GBP | 32649 | 32699 | 33812 |
HKD | HKD | 0 | 3285 | 0 |
JPY | JPY | 168.52 | 169.02 | 175.53 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5923 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2430 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14410 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 416 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2515 | 0 |
SGD | SGD | 18698 | 18828 | 19558 |
THB | THB | 0 | 698.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 765 | 0 |
XAU | XAU | 9850000 | 9850000 | 10070000 |
XBJ | XBJ | 8500000 | 8500000 | 10070000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,380 | 25,430 | 25,730 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,380 | 25,430 | 25,730 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,380 | 25,430 | 25,730 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,786 | 15,936 | 17,009 |
EURO | EUR | 27,406 | 27,556 | 28,731 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,461 | 17,561 | 18,881 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,763 | 18,913 | 19,389 |
JAPANESE YEN | JPY | 168.38 | 169.88 | 174.53 |
POUND LIVRE | GBP | 32,718 | 32,868 | 33,662 |
GOLD | XAU | 9,868,000 | 0 | 10,072,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,367 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 734 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,27%, xuống mức 104,28 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên giao dịch mới đây, đồng USD biến động trái chiều, khi các nhà giao dịch cân nhắc mức thuế quan nghiêm ngặt mà Tổng thống Mỹ Donald Trump dự kiến công bố vào tuần tới.
Sự lạc quan gia tăng rằng Tổng thống Mỹ sẽ linh hoạt trong việc áp dụng chính sách thuế quan đã thúc đẩy đồng USD vào đầu tuần này, nhưng các nhà giao dịch vẫn lo lắng trước thông báo về chính sách thuế quan “có đi có lại” theo kế hoạch của ông vào ngày 2/4.
Ngày 26/3, Tổng thống Mỹ Donald Trump đã công bố mức thuế 25% đối với ô tô và xe tải nhẹ nhập khẩu và sẽ có hiệu lực từ tuần tới.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Mỹ đã nhập khẩu 474 tỷ USD sản phẩm ô tô vào năm 2024, bao gồm cả ô tô chở khách trị giá 220 tỷ USD. Trong đó, Mexico, Nhật Bản, Hàn Quốc, Canada và Đức là những nhà cung cấp lớn nhất.
So với đồng USD, đồng peso Mexico giảm 1,03%, xuống mức 20,329. Tương tự, đồng CAD giảm 0,33%, xuống mức 1,43.
Ở chiều ngược lại, đồng EUR tăng vào phiên giao dịch vừa qua, chấm dứt chuỗi sáu ngày giảm giá liên tiếp so với đồng USD. Đồng tiền này đã tăng 0,38%, đạt mức 1,0793 USD, sau khi giảm xuống mức thấp nhất trong ba tuần là 1,0731 USD.
Đồng EUR đã phục hồi vào đầu tháng này khi lợi suất trái phiếu chính phủ Đức tăng vọt do Đức có kế hoạch tăng chi tiêu. Tuy nhiên, đồng EUR đã quay đầu giảm nhẹ trong tuần qua.
Đồng bảng Anh tăng 0,52% so với đồng USD, đạt mức 1,2953, phục hồi sau đợt giảm của phiên trước đó.
So với đồng yên Nhật, đồng USD tăng 0,35%, đạt mức 151,1 yên Nhật, mức cao nhất trong ba tuần, khi lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn cũng đạt mức cao nhất trong một tháng là 4,40%.