Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 27/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 4 đồng, hiện ở mức 24.851 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 27/3/2025: Đồng USD thế giới tăng trở lại |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán tăng nhẹ, hiện ở mức 23.659 - 26.043 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 25.456 - 28.135 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 157 - 174 đồng.
Hôm nay 27/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 31/03/2025 01:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15550 | 15815 | 16446 |
CAD | CAD | 17327 | 17599 | 18224 |
CHF | CHF | 28404 | 28771 | 29424 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27060 | 27321 | 28364 |
GBP | GBP | 32285 | 32668 | 33631 |
HKD | HKD | 0 | 3156 | 3360 |
JPY | JPY | 163 | 168 | 174 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14297 | 14895 |
SGD | SGD | 18510 | 18787 | 19314 |
THB | THB | 667 | 730 | 787 |
USD | USD (1,2) | 25308 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25345 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25372 | 25405 | 25760 |
1. Agribank - Cập nhật: 31/03/2025 01:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,380 | 25,400 | 25,740 |
EUR | EUR | 27,059 | 27,168 | 28,278 |
GBP | GBP | 32,502 | 32,633 | 33,595 |
HKD | HKD | 3,222 | 3,235 | 3,342 |
CHF | CHF | 28,432 | 28,546 | 29,444 |
JPY | JPY | 165.52 | 166.18 | 173.26 |
AUD | AUD | 15,774 | 15,837 | 16,358 |
SGD | SGD | 18,744 | 18,819 | 19,358 |
THB | THB | 735 | 738 | 770 |
CAD | CAD | 17,541 | 17,611 | 18,123 |
NZD | NZD | 14,395 | 14,897 | |
KRW | KRW | 16.69 | 18.41 |
1. BIDV - Cập nhật: 28/03/2025 14:03 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,405 | 25,405 | 25,755 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,389 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,389 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,695 | 32,770 | 33,631 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,234 | 3,241 | 3,338 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,625 | 28,653 | 29,448 |
Yên Nhật | JPY | 166.42 | 166.69 | 174.09 |
Baht Thái Lan | THB | 693.9 | 728.43 | 779.21 |
Dollar Australia | AUD | 15,886 | 15,910 | 16,338 |
Dollar Canada | CAD | 17,647 | 17,672 | 18,145 |
Dollar Singapore | SGD | 18,735 | 18,812 | 19,400 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,513 | 2,600 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,636 | 3,760 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,395 | 2,481 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,485 | 3,579 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,340 | 14,429 | 14,846 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.3 | 16.9 | 18.14 |
Euro | EUR | 27,142 | 27,186 | 28,338 |
Dollar Đài Loan | TWD | 697.33 | - | 843.34 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,394.89 | - | 6,084.53 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,705.62 | 7,057.26 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,733 | 85,854 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 99,900 |
1. OCB - Cập nhật: 28/03/2025 16:36 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,400 | 25,450 | 25,720 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,400 | 25,450 | 25,720 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,400 | 25,450 | 25,720 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,786 | 15,936 | 17,009 |
EURO | EUR | 27,241 | 27,391 | 28,566 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,445 | 17,545 | 18,863 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,754 | 18,904 | 19,377 |
JAPANESE YEN | JPY | 166.76 | 168.26 | 172.91 |
POUND LIVRE | GBP | 32,713 | 32,863 | 33,657 |
GOLD | XAU | 9,818,000 | 0 | 10,022,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,371 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 733 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Sacombank - Cập nhật: 11/04/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25395 | 25395 | 25755 |
AUD | AUD | 15745 | 15845 | 16415 |
CAD | CAD | 17502 | 17602 | 18156 |
CHF | CHF | 28576 | 28606 | 29492 |
CNY | CNY | 0 | 3487.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1060 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3719 | 0 |
EUR | EUR | 27107 | 27207 | 28080 |
GBP | GBP | 32624 | 32674 | 33794 |
HKD | HKD | 0 | 3285 | 0 |
JPY | JPY | 166.85 | 167.35 | 173.87 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5923 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2430 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14422 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 416 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2515 | 0 |
SGD | SGD | 18681 | 18811 | 19542 |
THB | THB | 0 | 697.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 765 | 0 |
XAU | XAU | 9800000 | 9800000 | 10000000 |
XBJ | XBJ | 8500000 | 8500000 | 10000000 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,48%, đạt mức 104,67 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chốt phiên giao dịch mới đây, đồng USD đạt mức cao nhất trong ba tuần so với đồng EUR, khi các nhà giao dịch chờ đợi thông báo từ Tổng thống Mỹ Donald Trump về chính sách thuế quan đối với ô tô nhập khẩu có thể được áp dụng trong tuần này, trước kế hoạch công bố một loạt thuế quan “có đi có lại” vào tuần tới. Tổng thống Mỹ và các cố vấn kinh tế của ông đã hứa sẽ công bố các khoản thuế đó, và có thể là một số mức thuế bổ sung theo ngành, vào ngày 2/4.
Ngày 26/3, Chủ tịch Ngân hàng Dự trữ Liên bang Minneapolis Neel Kashkari cho biết, ông không chắc chắn về tác động của thuế quan đối với nền kinh tế Mỹ, lưu ý rằng chúng có thể đẩy giá lên cao hơn hoặc làm chậm tăng trưởng kinh tế và đòi hỏi phải giảm chi phí đi vay.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Theo đó, đồng EUR đã giảm trước thông báo về mức thuế, giảm xuống còn 1,075 USD, mức thấp nhất kể từ ngày 5/3. Đồng EUR giảm 0,32%, xuống còn 1,0757 USD tron gphieen giao dịch vừa qua, và đang trên đà giảm ngày thứ sáu liên tiếp so với đồng USD.
So với đồng USD, đồng yên Nhật giảm 0,42%, xuống còn 150,5 yên. Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) được cho là có khả năng tiếp tục tăng lãi suất vào tháng 7. Thành viên hội đồng quản trị mới của Ngân hàng Nhật Bản Junko Koeda cũng cho biết lãi suất thực tế của nước này hiện đang ở mức cực kỳ thấp trong bối cảnh lạm phát tăng tốc, được hỗ trợ bởi mức tăng trưởng tiền lương vững chắc.
Đồng bảng Anh đã giảm xuống mức thấp nhất trong hai tuần do lạm phát hạ nhiệt. Dữ liệu trước đó cho thấy lạm phát ở Anh đã chậm lại ở mức 2,8% hằng năm vào tháng 2, giảm từ mức 3,0% vào tháng 1. Trong khi đó, đồng AUD đã giảm 0,14%, xuống mức 0,6292 USD.