Thứ ba 01/04/2025 02:45
Hotline: 024.355.63.010
Thị trường

Tỷ giá USD hôm nay 29/3/2025: Thế giới "trượt dốc", trong nước tăng nhẹ

29/03/2025 09:03
Sáng 29/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 24.843 VND/USD, tăng 12 đồng so với phiên đầu tuần.
Tỷ giá USD hôm nay 26/3/2025: Đồng USD trong nước tiếp đà tăng, thế giới đảo chiều giảm do lo ngại thuế quan Tỷ giá USD hôm nay 27/3/2025: Đồng USD thế giới tăng trở lại Tỷ giá USD hôm nay 28/3/2025: Lo ngại thuế quan ô tô, đồng USD đảo chiều giảm

Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 29/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 24.843 VND/USD, tăng 12 đồng so với phiên đầu tuần.

Tỷ giá USD hôm nay 29/3/2025: Lo ngại thuế quan ô tô, đồng USD đảo chiều giảm
Tỷ giá USD hôm nay 29/3/2025: Lo ngại thuế quan ô tô, đồng USD đảo chiều giảm

Tỷ giá USD trong nước hôm nay

Tỷ giá USD trong nước vào sáng nay tại các NHTM tăng nhẹ. Cụ thể, Vietcombank có mức 25.370 - 25.760 VND/USD đứng yên so với phiên giao dịch hôm qua.

Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch NHNN mua vào - bán ra điều chỉnh tăng, hiện ở mức: 25.478 VND – 28.160 VND.

Tỷ giá Yên Nhật tại Sở giao dịch NHNN mua vào - bán ra ở mức: 156 VND – 173 VND.

Hôm nay 29/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:

1. TCB - Cập nhật: 01/04/2025 02:30 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD154571572216353
CADCAD172891756118187
CHFCHF283822874929405
CNYCNY033583600
EUREUR270352729628337
GBPGBP322743265733609
HKDHKD031583362
JPYJPY164168175
KRWKRW0019
NZDNZD01422914824
SGDSGD185181879519321
THBTHB670733786
USDUSD (1,2)2532300
USDUSD (5,10,20)2535900
USDUSD (50,100)253872542025775
2. BIDV - Cập nhật: 31/03/2025 15:59 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
Dollar MỹUSD25,38525,38525,745
DollarUSD(1-2-5)24,370--
DollarUSD(10-20)24,370--
Bảng AnhGBP32,66432,73933,620
Dollar Hồng KôngHKD3,2303,2373,336
Franc Thụy SỹCHF28,64428,67329,477
Yên NhậtJPY168.11168.38175.92
Baht Thái LanTHB693.15727.64778.67
Dollar AustraliaAUD15,80615,82916,256
Dollar CanadaCAD17,60617,63118,111
Dollar SingaporeSGD18,71518,79219,388
Krone Thụy ĐiểnSEK-2,5152,602
Kip LàoLAK-0.91.25
Krone Đan MạchDKK-3,6473,773
Krone Na UyNOK-2,3922,475
Nhân Dân TệCNY-3,4873,583
Rub NgaRUB---
Dollar New ZealandNZD14,26814,35714,780
Won Hàn QuốcKRW15.21-18.05
EuroEUR27,22427,26828,435
Dollar Đài LoanTWD695.16-841.23
Ringgit MalaysiaMYR5,384.58-6,075.31
Saudi Arabian RiyalsSAR-6,699.817,053.96
Kuwait DinarKWD-80,72785,882
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ)XAU--100,700
3. Agribank - Cập nhật: 01/04/2025 02:30 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
USDUSD25,38025,40025,740
EUREUR27,13927,24828,359
GBPGBP32,47932,60933,570
HKDHKD3,2213,2343,341
CHFCHF28,47828,59229,493
JPYJPY167.43168.10175.32
AUDAUD15,68215,74516,265
SGDSGD18,71818,79319,331
THBTHB734737769
CADCAD17,50217,57218,083
NZDNZD14,30414,804
KRWKRW16.6018.29
4. Sacombank - Cập nhật: 28/06/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
USDUSD254002540025760
AUDAUD156351573516303
CADCAD174631756318117
CHFCHF286092863929522
CNYCNY03491.30
CZKCZK010600
DKKDKK037190
EUREUR272222732228198
GBPGBP325883263833753
HKDHKD032850
JPYJPY168.32168.82175.37
KHRKHR06.0320
KRWKRW016.90
LAKLAK01.1410
MYRMYR059230
NOKNOK024300
NZDNZD0143450
PHPPHP04160
SEKSEK025150
SGDSGD186711880119531
THBTHB0699.10
TWDTWD07650
XAUXAU9950000995000010180000
XBJXBJ8800000880000010180000
5. OCB - Cập nhật: 31/03/2025 16:35 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
US DOLLAR (100,50)USD10025,40025,45025,700
US DOLLAR (20,10,5)USD2025,40025,45025,700
US DOLLAR (1)USD125,40025,45025,700
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,69415,84416,911
EUROEUR27,38527,53528,703
CANADIAN DOLLARCAD17,42417,52418,838
SINGAPORE DOLLARSGD18,75918,90919,372
JAPANESE YENJPY168.35169.85174.46
POUND LIVREGBP32,68032,83033,617
GOLDXAU9,948,000010,182,000
CHINESE YUANCNY03,3760
THAI BAHTTHB07340
SWISS FRANCCHF000
SOUTH KOREAN WONKRW000

Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) hiện ở mức 104,01 điểm, giảm 0,32%.

Tỷ giá USD trên thị trường thế giới

Trên thị trường thế giới, chỉ số DXY hiện ở mức 104,01 điểm, giảm 0,32%.

Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView

Đồng USD suy yếu vào phiên giao dịch vừa qua do lo ngại về tăng trưởng kinh tế Mỹ, trước thông báo dự kiến vào tuần tới của Tổng thống Mỹ Donald Trump về chính sách thuế quan “có đi có lại” với các quốc gia khác, trong khi đồng yên Nhật được hưởng lợi từ dòng tiền trú ẩn an toàn khi cổ phiếu lao dốc và lợi suất trái phiếu kho bạc giảm.

Đồng bạc xanh giảm 0,69% so với đồng Yên Nhật, xuống mức 150,01 Yên/USD và đang trên đà ghi nhận mức giảm ngày lớn nhất so với đồng tiền Nhật Bản kể từ ngày 3/3.

Ở một diễn biến ngược lại, đồng EUR đã tăng 0,2% trong phiên giao dịch vừa qua, ở mức 1,0823 USD. Đồng tiền chung này đang được hỗ trợ bởi các yếu tố kỹ thuật sau khi gần đạt mức trung bình động 200 ngày là 1,0727 USD.

Trong khi đó, đồng Bảng Anh giảm 0,09% so với đồng USD, xuống mức 1,2935 USD.

Tin bài khác
Giá vàng thế giới vượt 3.100 USD/ounce: Đỉnh cao mới hay sắp điều chỉnh?

Giá vàng thế giới vượt 3.100 USD/ounce: Đỉnh cao mới hay sắp điều chỉnh?

Giá vàng thế giới đã liên tục lập đỉnh tính từ đầu năm 2025 đến nay, và hiện đang vượt ngưỡng 3.100 USD/ounce. Tuy nhiên, đà tăng này có thể tiếp tục duy trì hay giá vàng sẽ sớm giảm điều chỉnh?
Dự báo giá vàng 1/4: Vàng nhẫn, vàng miếng tiến sát ngưỡng 102 triệu đồng/lượng

Dự báo giá vàng 1/4: Vàng nhẫn, vàng miếng tiến sát ngưỡng 102 triệu đồng/lượng

Dự báo giá vàng ngày 1/4/2025 dự kiến giá vàng trong nước và thế giới tiếp tục tăng vọt.
Dự báo giá tiêu 1/4: Giá tiêu trong nước giảm mạnh

Dự báo giá tiêu 1/4: Giá tiêu trong nước giảm mạnh

Dự báo giá tiêu 1/4/2025 dự kiến giảm 1.000 đồng/kg, dao động trong khoảng 158.000 - 159.000 đồng/kg. Trên thị trường thế giới, giá tiêu dự kiến tăng - giảm trái chiều tùy theo khu vực.
Dự báo giá cà phê 1/4: Giá cà phê trong nước tiếp đà tăng

Dự báo giá cà phê 1/4: Giá cà phê trong nước tiếp đà tăng

Dự báo giá cà phê ngày 1/4/2025, dự kiến tăng 600 - 800 đồng/kg, dao động trong khoảng từ 132.000 - 133.000 đồng/kg. Trên thị trường quốc tế, giá cà phê Robusta và Arabica dự kiến tăng - giảm trái chiều trên sàn giao dịch chủ chốt.
Giá vàng hôm nay 31/3: Vàng nhẫn neo ở mức cao sát ngưỡng 101 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay 31/3: Vàng nhẫn neo ở mức cao sát ngưỡng 101 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay 31/3/2025 ghi nhận giá vàng trong nước và giá vàng thế giới neo ở mức cao. Chuyên gia dự báo triển vọng giá vàng tiếp tục tăng mạnh trong tuần.
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 31/3: Đồng Yên chao đảo trước chính sách tiền tệ của BoJ và Fed

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 31/3: Đồng Yên chao đảo trước chính sách tiền tệ của BoJ và Fed

Tỷ giá Yên Nhật ngày 31/3/2025 ghi nhận tại các ngân hàng trong nước ổn định; tại thị trường quốc tế, đồng Yên dao động mạnh trong tuần qua khi đồng Yên chịu áp lực từ chính sách tiền tệ Mỹ, nhưng kỳ vọng BoJ tăng lãi suất giúp hạn chế đà giảm.
Giá cao su hôm nay 31/3/2025: Giá cao su thế giới giảm trong phiên đầu tuần

Giá cao su hôm nay 31/3/2025: Giá cao su thế giới giảm trong phiên đầu tuần

Giá cao su hôm nay 31/3, trong phiên giao dịch đầu tuần, thế giới giảm nhẹ. Trong nước, giá cao su tại một số doanh nghiệp chủ yếu đi ngang.
Giá bạc hôm nay 31/3/2025: Giá bạc thế giới đảo chiều tăng nhẹ

Giá bạc hôm nay 31/3/2025: Giá bạc thế giới đảo chiều tăng nhẹ

Giá bạc hôm nay 31/3, ghi nhận giá bạc tăng nhẹ tại thị trường trong nước và thế giới. Cụ thể, giá bạc thế giới tăng nhẹ 2.000 - 3.000 VND/ounce, hiện niêm yết ở mức 875.000 - 881.000 VND/ounce.
Giá heo hơi hôm nay 31/3/2025: Giá heo hơi duy trì đà giảm tại nhiều địa phương

Giá heo hơi hôm nay 31/3/2025: Giá heo hơi duy trì đà giảm tại nhiều địa phương

Giá heo hơi hôm nay 31/3, tiếp tục giảm tại nhiều địa phương. Hiện, giá heo hơi dao động trong khoảng 66.000 - 77.000 đồng/kg.
Giá thép hôm nay 31/3: Thép trong nước ổn định; Thép quốc tế biến động trái chiều

Giá thép hôm nay 31/3: Thép trong nước ổn định; Thép quốc tế biến động trái chiều

Giá thép hôm nay 31/3/2025 ghi nhận thị trường trong nước ổn định, dao động 13.330 - 14.140 đồng/kg; Thị trường thép quốc tế ghi nhận ghi nhận xu hướng tăng tại Mỹ và Ấn Độ, trong khi châu Âu chịu áp lực giảm giá do nguồn cung dồi dào.
Giá xăng dầu hôm nay 31/3: Dầu WTI và Brent đồng loạt giảm nhẹ

Giá xăng dầu hôm nay 31/3: Dầu WTI và Brent đồng loạt giảm nhẹ

Giá xăng dầu hôm nay 31/3/2025, giá xăng E5 Ron 92 ở mức 20.032 đồng/lít; xăng Ron 95 ở mức 20.424 đồng/lit. Tại thị trường quốc tế, giá dầu biến động mạnh trước thềm chính sách thuế mới của Mỹ.
Giá tiêu hôm nay 31/3: Tiêu trong nước và quốc tế đi ngang

Giá tiêu hôm nay 31/3: Tiêu trong nước và quốc tế đi ngang

Giá tiêu hôm nay 31/3/2025 ghi nhận hồ tiêu trong nước ổn định; bên cạnh đó, thị trường tiêu thế giới cũng ghi nhận bình ổn, không có biến động về giá.
Giá lúa gạo hôm nay 31/3/2025: Tuần qua, giá lúa gạo tương đối bình ổn, gạo xuất khẩu tăng nhẹ

Giá lúa gạo hôm nay 31/3/2025: Tuần qua, giá lúa gạo tương đối bình ổn, gạo xuất khẩu tăng nhẹ

Giá lúa gạo hôm nay 31/3, trong tuần qua, giá lúa gạo trong nước tương đối bình ổn. Trong khi đó, giá gạo xuất khẩu duy trì đà tăng nhẹ vào cuối tháng 3, ghi nhận nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường quốc tế.
Giá cà phê hôm nay 31/3/2025: Tuần qua, giá cà phê trong nước giảm mạnh từ 1.600 – 1.700 đồng/kg

Giá cà phê hôm nay 31/3/2025: Tuần qua, giá cà phê trong nước giảm mạnh từ 1.600 – 1.700 đồng/kg

Giá cà phê hôm nay 31/3, trong nước giảm mạnh từ 1.600 – 1.700 đồng/kg so với tuần trước, hiện ở mức 131.200 – 132.300 đồng/kg. Thế giới, giá cà phê robusta London giảm mạnh xuống mức thấp nhất trong 2,5 tháng qua.
Giá sầu riêng hôm nay 31/3: Sầu riêng Ri6 giá giảm nhẹ

Giá sầu riêng hôm nay 31/3: Sầu riêng Ri6 giá giảm nhẹ

Giá sầu riêng hôm nay 31/3, thị trường không có nhiều biến động so với hôm qua, sầu riêng Ri6 nhiều kho giảm 2.000 đồng/kg, loại A có giá dao động từ 70.000 - 80.000 đồng/kg. Trong khi đó, các loại sầu riêng khác nhìn chung giữ nguyên giá.