Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 12/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 9 đồng, hiện ở mức 24.763 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 12/3/2025: Đồng USD trong nước và thế giới biến động trái chiều |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 23.575 - 25.951 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 161 - 177 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra iảm nhẹ, hiện ở mức 25.524 - 28.211 đồng.
Hôm nay 12/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 12/03/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15461 | 15726 | 16354 |
CAD | CAD | 17075 | 17346 | 17963 |
CHF | CHF | 28201 | 28567 | 29208 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27114 | 27375 | 28402 |
GBP | GBP | 32101 | 32484 | 33411 |
HKD | HKD | 0 | 3146 | 3348 |
JPY | JPY | 164 | 169 | 175 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14199 | 14792 |
SGD | SGD | 18557 | 18834 | 19357 |
THB | THB | 668 | 731 | 784 |
USD | USD (1,2) | 25204 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25240 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25267 | 25300 | 25642 |
1. BIDV - Cập nhật: 12/03/2025 13:44 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,280 | 25,280 | 25,640 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,269 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,269 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,491 | 32,566 | 33,447 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,221 | 3,227 | 3,326 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,458 | 28,486 | 29,277 |
Yên Nhật | JPY | 168.44 | 168.71 | 176.28 |
Baht Thái Lan | THB | 692.32 | 726.77 | 777.79 |
Dollar Australia | AUD | 15,813 | 15,837 | 16,270 |
Dollar Canada | CAD | 17,405 | 17,429 | 17,906 |
Dollar Singapore | SGD | 18,758 | 18,835 | 19,432 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,495 | 2,583 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,658 | 3,786 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,349 | 2,432 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,478 | 3,574 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,254 | 14,343 | 14,759 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.39 | 17.01 | 18.26 |
Euro | EUR | 27,304 | 27,348 | 28,548 |
Dollar Đài Loan | TWD | 698.07 | - | 844.8 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,364.72 | - | 6,054.63 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,673.7 | 7,026.5 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,375 | 85,512 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 93,300 |
1. Agribank - Cập nhật: 12/03/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,290 | 25,300 | 25,640 |
EUR | EUR | 27,231 | 27,340 | 28,451 |
GBP | GBP | 32,339 | 32,469 | 33,428 |
HKD | HKD | 3,211 | 3,224 | 3,331 |
CHF | CHF | 28,272 | 28,386 | 29,279 |
JPY | JPY | 168.11 | 168.79 | 176.07 |
AUD | AUD | 15,705 | 15,768 | 16,288 |
SGD | SGD | 18,782 | 18,857 | 19,399 |
THB | THB | 734 | 737 | 769 |
CAD | CAD | 17,324 | 17,394 | 17,899 |
NZD | NZD | 14,296 | 14,796 | |
KRW | KRW | 16.74 | 18.47 |
1. Sacombank - Cập nhật: 21/06/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25270 | 25270 | 25630 |
AUD | AUD | 15635 | 15735 | 16305 |
CAD | CAD | 17259 | 17359 | 17915 |
CHF | CHF | 28390 | 28420 | 29293 |
CNY | CNY | 0 | 3481.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1005 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3540 | 0 |
EUR | EUR | 27278 | 27378 | 28255 |
GBP | GBP | 32379 | 32429 | 33547 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 168.79 | 169.29 | 175.8 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5890 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2265 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14301 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 414 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2340 | 0 |
SGD | SGD | 18712 | 18842 | 19569 |
THB | THB | 0 | 697.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 9100000 | 9100000 | 9350000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 9350000 |
1. OCB - Cập nhật: 12/03/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,285 | 25,335 | 25,625 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,285 | 25,335 | 25,625 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,285 | 25,335 | 25,625 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,704 | 15,854 | 16,917 |
EURO | EUR | 27,451 | 27,601 | 28,767 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,215 | 17,315 | 18,625 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,786 | 18,936 | 19,551 |
JAPANESE YEN | JPY | 168.32 | 169.82 | 174.4 |
POUND LIVRE | GBP | 32,508 | 32,658 | 33,551 |
GOLD | XAU | 9,178,000 | 0 | 9,352,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,363 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,42%, xuống mức 103,42 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch mới đây, đồng USD tiếp tục giảm, trong khi đồng EUR đạt mức cao nhất trong 5 tháng sau khi Ukraine đã đồng ý chấp nhận lệnh ngừng bắn ngay lập tức trong 30 ngày trong các cuộc đàm phán với các quan chức Mỹ tại Saudi Arabia. Ngoại trưởng Mỹ Marco Rubio cho biết ông sẽ chuyển lời đề nghị này cho phía Nga.
Đồng USD đã tăng lên mức cao nhất trong một tuần trước khi suy yếu so với đồng CAD sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump đã tăng gấp đôi mức thuế quan theo kế hoạch đối với tất cả các mặt hàng thép và nhôm nhập khẩu từ Canada lên 50%, nhằm đáp trả việc tỉnh Ontario áp thuế 25% với điện xuất khẩu sang Mỹ từ ngày 10/3. Ontario là nơi xuất khẩu phần lớn điện cung cấp cho các bang New York, Michigan và Minnesota của Mỹ. Thông báo của ông Trump sẽ có hiệu lực từ ngày hôm nay 12/3, cùng thời điểm với việc Mỹ áp thuế nhập khẩu 25% với toàn bộ nhôm, thép vào nước này.
![]() |
Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong 24 giờ qua. Ảnh: Marketwatch |
Theo đó, đồng USD tăng lên mức 1,4521 CAD, mức cao nhất kể từ ngày 4/3. Sau đó, đồng tiền này mất giá và giao dịch giảm 0,28% xuống còn 1,4396 CAD.
Đồng EUR đã tăng cao tới mức 1,0947 USD, và chốt phiên giao dịch tăng 0,86%. Tỷ giá EUR/USD đã tăng hơn 5% trong tháng này. Trong khi đó, đồng EUR cũng đã tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 1 là 161,78 yên, và chốt phiên giao dịch tăng 1,29%, đạt mức 161,57 yên.
So với đồng franc Thụy Sĩ, đồng USD tăng 0,1%, đạt mức 0,882 nhưng giảm 2,42% trong tháng. So với đồng yên Nhật, đồng USD tăng 0,31%, đạt mức 147,72. Kể từ đầu tháng 3, đồng bạc xanh đã giảm 1,93% so với đồng yên.
Chỉ số USD Index so với các loại tiền tệ bao gồm đồng yên và đồng EUR, đang trên đà giảm tuần thứ bảy liên tiếp. Chỉ số này đã giảm 0,42% xuống 103,42 điểm.