Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 11/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 24 đồng, hiện ở mức 24.754 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 11/3/2025: Chỉ số USD Index tăng 0,07% |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 23.567 - 25.941 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 160 - 176 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 25.552 - 28.241 đồng.
Hôm nay 11/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. BIDV - Cập nhật: 11/03/2025 15:21 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,300 | 25,300 | 25,660 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,288 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,288 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,504 | 32,579 | 33,457 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,224 | 3,231 | 3,330 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,594 | 28,622 | 29,427 |
Yên Nhật | JPY | 169.78 | 170.05 | 177.69 |
Baht Thái Lan | THB | 692.26 | 726.7 | 777.71 |
Dollar Australia | AUD | 15,823 | 15,847 | 16,278 |
Dollar Canada | CAD | 17,466 | 17,490 | 17,968 |
Dollar Singapore | SGD | 18,799 | 18,877 | 19,475 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,497 | 2,585 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,662 | 3,789 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,342 | 2,427 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,486 | 3,581 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,260 | 14,349 | 14,765 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.37 | - | 18.23 |
Euro | EUR | 27,321 | 27,365 | 28,575 |
Dollar Đài Loan | TWD | 700.3 | - | 847.38 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,388.39 | - | 6,081.31 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,678.62 | 7,031.61 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,501 | 85,618 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 92,600 |
1. TCB - Cập nhật: 12/03/2025 00:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15498 | 15762 | 16392 |
CAD | CAD | 17137 | 17408 | 18026 |
CHF | CHF | 28288 | 28655 | 29299 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27173 | 27434 | 28467 |
GBP | GBP | 32133 | 32516 | 33455 |
HKD | HKD | 0 | 3147 | 3350 |
JPY | JPY | 166 | 170 | 176 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14220 | 14809 |
SGD | SGD | 18598 | 18875 | 19403 |
THB | THB | 669 | 732 | 785 |
USD | USD (1,2) | 25209 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25245 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25272 | 25305 | 25650 |
1. Sacombank - Cập nhật: 24/09/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25285 | 25285 | 25645 |
AUD | AUD | 15655 | 15755 | 16320 |
CAD | CAD | 17306 | 17406 | 17962 |
CHF | CHF | 28485 | 28515 | 29392 |
CNY | CNY | 0 | 3483.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1005 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3540 | 0 |
EUR | EUR | 27292 | 27392 | 28264 |
GBP | GBP | 32424 | 32474 | 33576 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 169.71 | 170.21 | 176.73 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5890 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2265 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14320 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 414 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2340 | 0 |
SGD | SGD | 18734 | 18864 | 19595 |
THB | THB | 0 | 697.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 9070000 | 9070000 | 9270000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 9280000 |
1. OCB - Cập nhật: 11/03/2025 15:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,290 | 25,340 | 25,630 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,290 | 25,340 | 25,630 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,290 | 25,340 | 25,630 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,712 | 15,862 | 16,929 |
EURO | EUR | 27,492 | 27,642 | 28,814 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,255 | 17,355 | 18,669 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,826 | 18,976 | 19,548 |
JAPANESE YEN | JPY | 169.9 | 171.4 | 176.02 |
POUND LIVRE | GBP | 32,517 | 32,667 | 33,454 |
GOLD | XAU | 9,078,000 | 0 | 9,282,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,370 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Agribank - Cập nhật: 12/03/2025 00:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,300 | 25,320 | 25,660 |
EUR | EUR | 27,113 | 27,222 | 28,331 |
GBP | GBP | 32,246 | 32,375 | 33,334 |
HKD | HKD | 3,215 | 3,228 | 3,335 |
CHF | CHF | 28,417 | 28,531 | 29,432 |
JPY | JPY | 169.13 | 169.81 | 177.11 |
AUD | AUD | 15,668 | 15,731 | 16,250 |
SGD | SGD | 18,772 | 18,847 | 19,389 |
THB | THB | 732 | 735 | 767 |
CAD | CAD | 17,343 | 17,413 | 17,918 |
NZD | NZD | 14,256 | 14,756 | |
KRW | KRW | 16.72 | 18.44 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,07%, đạt mức 103,90 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm vào phiên giao dịch vừa qua, khi thị trường đang tập trung vào căng thẳng thương mại sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump áp thuế đối với các đối tác thương mại hàng đầu, các nhà đầu tư lo ngại về sự suy thoái của nền kinh tế nước Mỹ.
Tuy nhiên, đồng USD đã tăng so với một số đồng tiền chính như đồng EUR, đồng franc Thụy Sĩ và đồng bảng Anh, khi các nhà đầu tư chốt lời từ các vị thế mua gần đây đối với các loại tiền tệ đó.
Dữ liệu của LSEG cho thấy các nhà giao dịch đang định giá Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm 75 điểm cơ bản trong các đợt giảm lãi suất tiếp theo trong năm nay. Các nhà đầu tư sẽ theo dõi dữ liệu lạm phát của Mỹ, dự kiến được công bố vào ngày mai (12/3).
![]() |
Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong 24 giờ qua. Ảnh: Marketwatch |
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm chuẩn của Mỹ giảm 9,7 điểm cơ bản, xuống còn 4,221%. Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 2 năm, thường biến động theo kỳ vọng lãi suất của Fed, đã giảm 9,6 điểm cơ bản, xuống còn 3,906%.
So với đồng yên Nhật, đồng USD đã giảm 0,47%, xuống mốc 146,33 yên - mức thấp nhất kể từ đầu tháng 10/2024. Ngân hàng Trung ương Nhật Bản được kỳ vọng sẽ giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp chính sách ngày 18 và 19/3.
Ngược chiều giảm, so với đồng franc Thụy Sĩ, đồng USD đã tăng 0,26%, đạt mức 0,882 - sau khi giảm xuống mức thấp nhất kể từ đầu tháng 12/2024.
Đồng EUR đã giảm 0,08%, xuống mức 1,0823 USD, nhưng vẫn dao động gần mức cao nhất trong 4 tháng, khi thị trường dự đoán khả năng tăng chi tiêu của châu Âu đối với viện trợ quân sự cho Ukraine. Đồng tiền chung này đã ghi nhận tuần tăng trưởng tốt nhất trong 16 năm vào tuần trước.
Đồng nhân dân tệ của Trung Quốc đã giảm vào phiên giao dịch vừa qua, sau khi dữ liệu vào cuối tuần cho thấy Chỉ số giá tiêu dùng trong tháng 2 đã giảm với tốc độ mạnh nhất trong 13 tháng.
Đồng CAD giảm 0,55% so với đồng bạc xanh, xuống mức 1,4459. Cựu thống đốc Ngân hàng Trung ương Canada Mark Carney đã tuyên bố chiến thắng vang dội vào ngày 9/3, trở thành người kế nhiệm Thủ tướng Justin Trudeau.