Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 9/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng tuần 12 đồng, hiện ở mức 24.738 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 9/3/2025: Chỉ số USD Index kéo dài đà giảm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 23.544 - 25.916 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 159 - 175 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 25.344 - 28.011 đồng.
Hôm nay 9/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 09/03/2025 20:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15555 | 15820 | 16451 |
CAD | CAD | 17205 | 17477 | 18104 |
CHF | CHF | 28344 | 28711 | 29376 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27002 | 27263 | 28309 |
GBP | GBP | 32155 | 32538 | 33488 |
HKD | HKD | 0 | 3151 | 3355 |
JPY | JPY | 165 | 169 | 175 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14240 | 14843 |
SGD | SGD | 18618 | 18895 | 19434 |
THB | THB | 670 | 733 | 791 |
USD | USD (1,2) | 25244 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25280 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25307 | 25340 | 25695 |
1. BIDV - Cập nhật: 07/03/2025 13:45 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,330 | 25,330 | 25,690 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,317 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,317 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,462 | 32,537 | 33,421 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,226 | 3,233 | 3,332 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,579 | 28,608 | 29,401 |
Yên Nhật | JPY | 169.45 | 169.72 | 177.38 |
Baht Thái Lan | THB | 697.19 | 731.89 | 782.78 |
Dollar Australia | AUD | 15,875 | 15,899 | 16,333 |
Dollar Canada | CAD | 17,610 | 17,635 | 18,117 |
Dollar Singapore | SGD | 18,795 | 18,872 | 19,475 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,472 | 2,558 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,639 | 3,765 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,305 | 2,386 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,483 | 3,579 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,290 | 14,379 | 14,803 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.46 | 17.08 | 18.34 |
Euro | EUR | 27,160 | 27,204 | 28,399 |
Dollar Đài Loan | TWD | 701.36 | - | 848.71 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,391.12 | - | 6,082.91 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,685.11 | 7,038.7 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,573 | 85,721 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 92,700 |
1. Agribank - Cập nhật: 09/03/2025 20:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,330 | 25,350 | 25,690 |
EUR | EUR | 27,090 | 27,199 | 28,309 |
GBP | GBP | 32,300 | 32,430 | 33,430 |
HKD | HKD | 3,217 | 3,230 | 3,337 |
CHF | CHF | 28,403 | 28,517 | 29,429 |
JPY | JPY | 168.66 | 169.34 | 176.80 |
AUD | AUD | 15,781 | 15,844 | 16,365 |
SGD | SGD | 18,817 | 18,893 | 19,436 |
THB | THB | 738 | 741 | 773 |
CAD | CAD | 17,519 | 17,589 | 18,101 |
NZD | NZD | 14,352 | 14,853 | |
KRW | KRW | 16.88 | 18.64 |
1. Sacombank - Cập nhật: 12/10/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25335 | 25335 | 25695 |
AUD | AUD | 15760 | 15860 | 16425 |
CAD | CAD | 17491 | 17591 | 18146 |
CHF | CHF | 28637 | 28667 | 29550 |
CNY | CNY | 0 | 3493.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1005 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3540 | 0 |
EUR | EUR | 27269 | 27369 | 28242 |
GBP | GBP | 32516 | 32566 | 33679 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 170.04 | 170.54 | 177.07 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5890 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2265 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14412 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 414 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2340 | 0 |
SGD | SGD | 18816 | 18946 | 19677 |
THB | THB | 0 | 703.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 9050000 | 9050000 | 9250000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 9250000 |
1. OCB - Cập nhật: 07/03/2025 16:45 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,330 | 25,380 | 25,630 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,330 | 25,380 | 25,630 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,330 | 25,380 | 25,630 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,801 | 15,951 | 17,018 |
EURO | EUR | 27,388 | 27,538 | 28,712 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,432 | 17,532 | 18,851 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,890 | 19,040 | 19,514 |
JAPANESE YEN | JPY | 169.96 | 171.46 | 176.11 |
POUND LIVRE | GBP | 32,577 | 32,727 | 33,515 |
GOLD | XAU | 9,108,000 | 0 | 9,312,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,371 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm tuần 3,45%, xuống mức 103,91điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm 1,07%, xuống mức 106,55 điểm trong phiên giao dịch đầu tuần, khi các nhà đầu tư tập trung nhiều hơn vào khả năng đạt được thỏa thuận hòa bình trong cuộc xung đột giữa Nga - Ukraine và tình hình chi tiêu tài chính ở khu vực đồng euro.
Đồng USD tiếp tục giảm 1,15%, xuống mức 105,59 điểm trong này 5/3. Thuế quan vẫn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư. Theo đó, mức thuế 25% của Tổng thống Mỹ Donald Trump đối với hàng hóa từ Canada và Mexico đã có hiệu lực từ ngày 4/3, cùng với việc tăng gấp đôi thuế đối với hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc lên 20%.
Trung Quốc cho biết sẽ áp thuế bổ sung 10-15% đối với một số mặt hàng nhập khẩu của Mỹ từ ngày 10/3. Canada cho biết mức thuế đáp trả đối với Mỹ cũng sẽ sớm có hiệu lực và Mexico dự kiến sẽ đưa ra động thái tương tự.
![]() |
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Chỉ số DXY giảm 1,43%, xuống mức 104,31 điểm trong ngày 6/3, trong khi đồng EUR tăng lên mức cao nhất trong 4 tháng vào phiên giao dịch vừa qua so với đồng USD, khi triển vọng tăng trưởng của châu Âu được cải thiện, sau khi Đức đề xuất quỹ cơ sở hạ tầng trị giá 500 tỷ EUR (tương đương 531 tỷ USD).
Trong khi đó, đồng EUR đã tăng 4% trong tuần này, hướng đến tuần tăng trưởng tốt nhất kể từ tháng 11-2022.
Đà giảm của đồng USD kéo dài đến ngày 7/3, khi giảm 1,12%, xuống mức 104,19 điểm, các nhà đầu tư đang lo lắng về tác động tiềm tàng của mức thuế quan lớn từ chính quyền Tổng thống Donald Trump.
Chốt tuần giao dịch, đồng USD giảm 0,16%, xuống mức 103,91 điểm sau khi dữ liệu cho thấy thị trường lao động tại nền kinh tế lớn nhất thế giới đã chậm lại vào tháng trước, tạo ra ít việc làm hơn dự kiến.
Báo cáo cho rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vẫn đang trên đà cắt giảm lãi suất nhiều lần trong năm nay. Hợp đồng tương lai lãi suất của Mỹ đã định giá 78 điểm cơ bản nới lỏng trong năm nay, sau báo cáo bảng lương phi nông nghiệp, dự kiến sẽ có khiangr ba lần cắt giảm lãi suất, mỗi lần 25 điểm cơ bản. Đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên có khả năng vào tháng 6.