Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 7/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 12 đồng, hiện ở mức 24.738 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 7/3/2025: Đồng USD thế giới tiếp đà giảm 1,12% |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 23.552 - 25.924 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 158 - 173 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 25.380 - 28.052 đồng.
Hôm nay 7/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 09/03/2025 06:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15555 | 15820 | 16451 |
CAD | CAD | 17205 | 17477 | 18104 |
CHF | CHF | 28344 | 28711 | 29376 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 27002 | 27263 | 28309 |
GBP | GBP | 32155 | 32538 | 33488 |
HKD | HKD | 0 | 3151 | 3355 |
JPY | JPY | 165 | 169 | 175 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14240 | 14843 |
SGD | SGD | 18618 | 18895 | 19434 |
THB | THB | 670 | 733 | 791 |
USD | USD (1,2) | 25244 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25280 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25307 | 25340 | 25695 |
1. BIDV - Cập nhật: 07/03/2025 13:45 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,330 | 25,330 | 25,690 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,317 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,317 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,462 | 32,537 | 33,421 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,226 | 3,233 | 3,332 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,579 | 28,608 | 29,401 |
Yên Nhật | JPY | 169.45 | 169.72 | 177.38 |
Baht Thái Lan | THB | 697.19 | 731.89 | 782.78 |
Dollar Australia | AUD | 15,875 | 15,899 | 16,333 |
Dollar Canada | CAD | 17,610 | 17,635 | 18,117 |
Dollar Singapore | SGD | 18,795 | 18,872 | 19,475 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,472 | 2,558 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,639 | 3,765 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,305 | 2,386 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,483 | 3,579 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,290 | 14,379 | 14,803 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.46 | 17.08 | 18.34 |
Euro | EUR | 27,160 | 27,204 | 28,399 |
Dollar Đài Loan | TWD | 701.36 | - | 848.71 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,391.12 | - | 6,082.91 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,685.11 | 7,038.7 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,573 | 85,721 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 92,700 |
1. Agribank - Cập nhật: 09/03/2025 06:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,330 | 25,350 | 25,690 |
EUR | EUR | 27,090 | 27,199 | 28,309 |
GBP | GBP | 32,300 | 32,430 | 33,430 |
HKD | HKD | 3,217 | 3,230 | 3,337 |
CHF | CHF | 28,403 | 28,517 | 29,429 |
JPY | JPY | 168.66 | 169.34 | 176.80 |
AUD | AUD | 15,781 | 15,844 | 16,365 |
SGD | SGD | 18,817 | 18,893 | 19,436 |
THB | THB | 738 | 741 | 773 |
CAD | CAD | 17,519 | 17,589 | 18,101 |
NZD | NZD | 14,352 | 14,853 | |
KRW | KRW | 16.88 | 18.64 |
1. Sacombank - Cập nhật: 12/10/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25335 | 25335 | 25695 |
AUD | AUD | 15760 | 15860 | 16425 |
CAD | CAD | 17491 | 17591 | 18146 |
CHF | CHF | 28637 | 28667 | 29550 |
CNY | CNY | 0 | 3493.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1005 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3540 | 0 |
EUR | EUR | 27269 | 27369 | 28242 |
GBP | GBP | 32516 | 32566 | 33679 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 170.04 | 170.54 | 177.07 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5890 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2265 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14412 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 414 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2340 | 0 |
SGD | SGD | 18816 | 18946 | 19677 |
THB | THB | 0 | 703.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 9050000 | 9050000 | 9250000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 9250000 |
1. OCB - Cập nhật: 07/03/2025 16:45 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,330 | 25,380 | 25,630 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,330 | 25,380 | 25,630 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,330 | 25,380 | 25,630 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,801 | 15,951 | 17,018 |
EURO | EUR | 27,388 | 27,538 | 28,712 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,432 | 17,532 | 18,851 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,890 | 19,040 | 19,514 |
JAPANESE YEN | JPY | 169.96 | 171.46 | 176.11 |
POUND LIVRE | GBP | 32,577 | 32,727 | 33,515 |
GOLD | XAU | 9,108,000 | 0 | 9,312,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,371 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 1,12%, xuống mức 104,19 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chốt phiên giao dịch vừa qua, đồng USD giảm so với các loại tiền tệ khác, các nhà đầu tư đang lo lắng về tác động tiềm tàng của mức thuế quan lớn từ chính quyền Tổng thống Donald Trump đối với nền kinh tế Mỹ.
Tổng thống Mỹ Donald Trump ngày 6/3 miễn thuế nhập khẩu 25% đối với hàng nhập khẩu từ Canada và Mexico trong vòng một tháng, bước ngoặt bất ngờ mới nhất trong chính sách thương mại của Mỹ khiến các nhà đầu tư bất an.
So với đồng yên, đồng USD giảm 0,6%, xuống mức 147,96 yên, trước đó đã chạm mức thấp nhất trong năm tháng là 147,31. So với đồng franc Thụy Sĩ, đồng USD giảm xuống mức thấp nhất trong ba tháng là 0,8825 franc và chốt phiên giao dịch giảm 0,8%, xuống mức 0,8838. Đồng USD cũng suy yếu so với đồng CAD và NZD.
![]() |
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Ở một diễn biến khác, đồng EUR đã chạm mức đỉnh 4 tháng so với đồng USD, sau khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cắt giảm lãi suất lần thứ 6 trong vòng 9 tháng đúng như dự kiến, nhưng đã điều chỉnh tăng dự báo lạm phát trong ngắn hạn.
Đồng tiền chung châu Âu có thời điểm tăng chạm mức cao nhất kể từ tháng 11 là 1,0854 USD, trước khi giảm xuống còn 1,0784 USD.
Đồng EUR đã tăng khoảng 4% trong tuần này, mức tăng tuần lớn nhất kể từ tháng 3/2020. Đồng USD giảm 0,2% so với đồng CAD, xuống mức 1,4312.
Ngày 6/3, ECB đã nâng dự báo lạm phát lên 2,3% trong năm nay đối với khu vực đồng EUR. Mối quan tâm lớn đối với các nhà đầu tư là tác động từ kế hoạch chi tiêu khổng lồ của Đức đối với chính sách tiền tệ của ECB. Trong một cuộc họp báo sau quyết định về lãi suất, Chủ tịch ECB cho biết các đề xuất chi tiêu sẽ thúc đẩy tăng trưởng của châu Âu.
Dữ liệu của Mỹ trong ngày 6/3 cho thấy, lượng hàng nhập khẩu tăng đột biến vào tháng 1 khi các doanh nghiệp vội vã đưa hàng hóa vào trước khi Mỹ áp thuế nhập khẩu, đẩy thâm hụt thương mại lên mức cao kỷ lục.