Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 5/3, Ngân hàng Nhà nước công bốtỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 3 đồng, hiện ở mức 24.755 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 5/3/2025: Đồng USD thế giới giảm xuống mức 105,59 điểm |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 23.568 - 25.942 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 158 - 174 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 24.644 - 27.238 đồng.
Hôm nay 5/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 06/03/2025 19:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15618 | 15883 | 16521 |
CAD | CAD | 17246 | 17518 | 18137 |
CHF | CHF | 28146 | 28512 | 29165 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 26913 | 27174 | 28209 |
GBP | GBP | 32035 | 32417 | 33365 |
HKD | HKD | 0 | 3150 | 3353 |
JPY | JPY | 165 | 170 | 176 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14313 | 14901 |
SGD | SGD | 18589 | 18865 | 19396 |
THB | THB | 670 | 733 | 787 |
USD | USD (1,2) | 25239 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25275 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25302 | 25335 | 25685 |
1. BIDV - Cập nhật: 06/03/2025 11:15 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,290 | 25,290 | 25,650 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,278 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,278 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,396 | 32,470 | 33,356 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,222 | 3,229 | 3,327 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,166 | 28,194 | 28,990 |
Yên Nhật | JPY | 167.23 | 167.5 | 175.06 |
Baht Thái Lan | THB | 696.51 | 731.16 | 782.49 |
Dollar Australia | AUD | 15,950 | 15,974 | 16,411 |
Dollar Canada | CAD | 17,561 | 17,586 | 18,066 |
Dollar Singapore | SGD | 18,768 | 18,845 | 19,443 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,457 | 2,543 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,621 | 3,747 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,293 | 2,374 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,478 | 3,574 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,325 | 14,414 | 14,840 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.48 | 17.1 | 18.36 |
Euro | EUR | 27,024 | 27,068 | 28,260 |
Dollar Đài Loan | TWD | 700.58 | - | 847.83 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,372.9 | - | 6,063.83 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,675.8 | 7,028.68 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,331 | 85,576 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 92,700 |
1. Agribank - Cập nhật: 06/03/2025 19:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,275 | 25,290 | 25,630 |
EUR | EUR | 26,921 | 27,029 | 28,135 |
GBP | GBP | 32,179 | 32,308 | 33,306 |
HKD | HKD | 3,210 | 3,223 | 3,330 |
CHF | CHF | 27,972 | 28,084 | 28,977 |
JPY | JPY | 166.60 | 167.27 | 174.59 |
AUD | AUD | 15,814 | 15,878 | 16,399 |
SGD | SGD | 18,760 | 18,835 | 19,377 |
THB | THB | 737 | 740 | 773 |
CAD | CAD | 17,444 | 17,514 | 18,024 |
NZD | NZD | 14,341 | 14,841 | |
KRW | KRW | 16.88 | 18.63 |
1. Sacombank - Cập nhật: 16/01/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25330 | 25330 | 25690 |
AUD | AUD | 15803 | 15903 | 16465 |
CAD | CAD | 17429 | 17529 | 18086 |
CHF | CHF | 28383 | 28413 | 29299 |
CNY | CNY | 0 | 3483.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1005 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3540 | 0 |
EUR | EUR | 27098 | 27198 | 28071 |
GBP | GBP | 32339 | 32389 | 33507 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 169.56 | 170.06 | 176.62 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5890 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2265 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14425 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 414 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2340 | 0 |
SGD | SGD | 18756 | 18886 | 19607 |
THB | THB | 0 | 699.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 9050000 | 9050000 | 9250000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 9250000 |
1. OCB - Cập nhật: 06/03/2025 16:03 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,310 | 25,360 | 25,840 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,310 | 25,360 | 25,840 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,310 | 25,360 | 25,840 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,839 | 15,989 | 17,054 |
EURO | EUR | 27,010 | 27,360 | 28,532 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,356 | 17,456 | 18,770 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,821 | 18,971 | 19,685 |
JAPANESE YEN | JPY | 169.09 | 170.59 | 175.24 |
POUND LIVRE | GBP | 32,456 | 32,606 | 33,386 |
GOLD | XAU | 9,098,000 | 0 | 9,302,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,367 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 1,15%, xuống mức 105,59 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch vừa qua, đồng USD tiếp tục giảm khi Tổng thống Mỹ Donald Trump đã nói với các cố vấn của mình rằng ông muốn công bố thỏa thuận khoáng sản trong bài phát biểu trước Quốc hội vào tối 5/3. Thỏa thuận khoáng sản được coi là một bước tiến tới một thỏa thuận hòa bình giữa Nga và Ukraine để chấm dứt cuộc xung đột kéo dài hơn ba năm. Tuy nhiên, vẫn chưa rõ liệu thỏa thuận có thay đổi hay không.
So với hầu hết các loại tiền tệ khác, đồng USD giảm do lo ngại tăng trưởng chậm và tác động từ thuế quan đối với nền kinh tế Mỹ. Theo đó, mức thuế quan 25% của Tổng thống Donald Trump đối với hàng hóa từ Canada và Mexico đã có hiệu lực từ ngày 4/3, cùng với việc tăng gấp đôi thuế đối với hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc lên 20%.
![]() |
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
Theo đó, Trung Quốc cho biết sẽ áp thuế bổ sung 10-15% đối với một số mặt hàng nhập khẩu của Mỹ từ ngày 10/3. Canada cho biết mức thuế đáp trả đối với Mỹ cũng sẽ sớm có hiệu lực và Mexico dự kiến sẽ đưa ra động thái tương tự.
Trong tuần này, dự kiến báo cáo bảng lương phi nông nghiệp tháng 2 được công bố ngày 7/3 sẽ góp phần củng cố quan điểm của của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) về việc nên tiếp tục nới lỏng chính sách hay tạm dừng.
So với đồng USD, đồng bảng Anh đã tăng lên mức cao nhất kể từ giữa tháng 12/2024 và chốt phiên giao dịch tăng 0,7%, đạt mức 1,2784 USD.
Cùng chiều tăng, đồng EUR đã tăng lên mức đỉnh 3 tháng so với đồng USD, sau khi Đức công bố đề xuất thành lập quỹ trị giá 500 tỷ EUR cho cơ sở hạ tầng và tăng chi tiêu quốc phòng.