Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 3/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 24.726 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 3/3: Đồng USD phục hồi nhưng triển vọng vẫn khó đoán |
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 23.540 - 25.912 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 157 - 174 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 24.438 - 27.010 đồng.
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,425 | 25,475 | 25,770 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,425 | 25,475 | 25,770 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,425 | 25,475 | 25,770 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,602 | 15,752 | 16,819 |
EURO | EUR | 26,352 | 26,502 | 27,613 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,315 | 17,415 | 18,727 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,661 | 18,811 | 19,277 |
JAPANESE YEN | JPY | 167.27 | 168.77 | 173.38 |
POUND LIVRE | GBP | 31,845 | 31,995 | 32,781 |
GOLD | XAU | 8,848,000 | 0 | 9,052,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,662 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Sacombank - Cập nhật: 30/10/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25410 | 25410 | 25770 |
AUD | AUD | 15577 | 15677 | 16240 |
CAD | CAD | 17381 | 17481 | 18035 |
CHF | CHF | 28014 | 28044 | 28927 |
CNY | CNY | 0 | 3475 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1005 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3540 | 0 |
EUR | EUR | 26253 | 26353 | 27226 |
GBP | GBP | 31823 | 31873 | 32975 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 167.15 | 167.65 | 174.16 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 16.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5890 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2265 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14146 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 414 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2340 | 0 |
SGD | SGD | 18605 | 18735 | 19456 |
THB | THB | 0 | 693.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 8850000 | 8850000 | 9150000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 9150000 |
1. Agribank - Cập nhật: 04/03/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,405 | 25,420 | 25,760 |
EUR | EUR | 26,125 | 26,230 | 27,327 |
GBP | GBP | 31,631 | 31,758 | 32,750 |
HKD | HKD | 3,224 | 3,237 | 3,345 |
CHF | CHF | 27,831 | 27,943 | 28,824 |
JPY | JPY | 166.14 | 166.81 | 174.07 |
AUD | AUD | 15,593 | 15,656 | 16,175 |
SGD | SGD | 18,622 | 18,697 | 19,230 |
THB | THB | 727 | 730 | 762 |
CAD | CAD | 17,394 | 17,464 | 17,969 |
NZD | NZD | 14,094 | 14,592 | |
KRW | KRW | 16.76 | 18.49 |
1. BIDV - Cập nhật: 03/03/2025 13:43 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,430 | 25,430 | 25,790 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,413 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,413 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,849 | 31,923 | 32,774 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,237 | 3,244 | 3,343 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,002 | 28,030 | 28,819 |
Yên Nhật | JPY | 166.8 | 167.07 | 174.56 |
Baht Thái Lan | THB | 686.49 | 720.65 | 770.94 |
Dollar Australia | AUD | 15,710 | 15,733 | 16,165 |
Dollar Canada | CAD | 17,511 | 17,535 | 18,009 |
Dollar Singapore | SGD | 18,624 | 18,701 | 19,297 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,343 | 2,430 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,514 | 3,636 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,236 | 2,317 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,475 | 3,570 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,055 | 14,142 | 14,559 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.37 | - | 18.23 |
Euro | EUR | 26,222 | 26,264 | 27,417 |
Dollar Đài Loan | TWD | 702.62 | - | 850.75 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,359.12 | - | 6,045.04 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,713.48 | 7,067.8 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,692 | 85,843 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 91,000 |
1. TCB - Cập nhật: 04/03/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15409 | 15673 | 16308 |
CAD | CAD | 17218 | 17490 | 18108 |
CHF | CHF | 27804 | 28169 | 28802 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 26096 | 26353 | 27382 |
GBP | GBP | 31552 | 31932 | 32864 |
HKD | HKD | 0 | 3161 | 3364 |
JPY | JPY | 163 | 167 | 173 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14046 | 14641 |
SGD | SGD | 18467 | 18743 | 19270 |
THB | THB | 665 | 728 | 781 |
USD | USD (1,2) | 25343 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25379 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25407 | 25440 | 25785 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 107,56 điểm.
Sau hai tuần giảm liên tiếp, đồng USD đã phục hồi với chỉ số DXY tăng 0,92 điểm so với tuần trước, đạt 107,56 điểm, gần mức cao nhất trong hai tuần. Động thái này diễn ra sau khi Mỹ công bố chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) tăng 0,3% trong tháng 1, phù hợp với dự báo và giữ nguyên mức tăng so với tháng 12/2024.
Dù đồng bạc xanh phục hồi, lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm tiếp tục suy yếu, giảm xuống dưới mức hỗ trợ quan trọng 4,25%. Hiện vùng 4,25 - 4,3% đang đóng vai trò là ngưỡng kháng cự quan trọng. Nếu lợi suất không thể duy trì trên mốc này, khả năng tiếp tục giảm về 4 - 4,1% là khá cao.
Giới đầu tư vẫn theo dõi sát lộ trình chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Theo công cụ FedWatch của CME, thị trường đang định giá 79,1% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất ít nhất 25 điểm cơ bản vào tháng 6, tăng so với mức 70% trước đó. Trong khi đó, dự báo tổng mức cắt giảm lãi suất trong năm nay vẫn còn nhiều tranh cãi, dao động quanh 58 điểm cơ bản.
Các chuyên gia nhận định, nếu chỉ số DXY duy trì trên 107,50 điểm, khả năng tăng lên vùng 108,30 – 108,50 là hoàn toàn có thể. Tuy nhiên, nếu không thể bứt phá qua mốc 108, đồng USD có thể đối diện áp lực điều chỉnh trở lại vùng 107 - 106.
Trong tuần này, thị trường tài chính toàn cầu sẽ đón nhận một loạt dữ liệu quan trọng, bao gồm quyết định lãi suất của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) vào ngày 6/3 và báo cáo việc làm của Mỹ công bố ngày 7/3. Những yếu tố này có thể tác động mạnh đến diễn biến của đồng USD và thị trường tiền tệ nói chung.