Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 4/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 32 đồng, hiện ở mức 24.758 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 4/3/2025: Đồng USD thế giới giảm mạnh, trong nước tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 23.571 đồng - 25.945 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 156 - 173 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 24.501 đồng – 27.080 đồng.
Hôm nay 4/3, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,410 | 25,460 | 25,760 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,410 | 25,460 | 25,760 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,410 | 25,460 | 25,760 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,598 | 15,748 | 16,821 |
EURO | EUR | 26,352 | 26,502 | 27,613 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,255 | 17,355 | 18,679 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,716 | 18,866 | 19,346 |
JAPANESE YEN | JPY | 168.91 | 170.41 | 175.09 |
POUND LIVRE | GBP | 32,089 | 32,239 | 33,039 |
GOLD | XAU | 8,898,000 | 0 | 9,102,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,361 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 0 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Agribank - Cập nhật: 04/03/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,405 | 25,420 | 25,760 |
EUR | EUR | 26,299 | 26,405 | 27,505 |
GBP | GBP | 31,872 | 32,000 | 32,995 |
HKD | HKD | 3,224 | 3,237 | 3,345 |
CHF | CHF | 28,006 | 28,118 | 29,007 |
JPY | JPY | 167.57 | 168.24 | 175.60 |
AUD | AUD | 15,580 | 15,643 | 16,162 |
SGD | SGD | 18,677 | 18,752 | 19,287 |
THB | THB | 733 | 736 | 768 |
CAD | CAD | 17,341 | 17,411 | 17,914 |
NZD | NZD | 14,109 | 14,607 | |
KRW | KRW | 16.78 | 18.51 |
1. TCB - Cập nhật: 04/03/2025 12:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15310 | 15573 | 16202 |
CAD | CAD | 17105 | 17376 | 17990 |
CHF | CHF | 27923 | 28288 | 28918 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 26186 | 26444 | 27472 |
GBP | GBP | 31677 | 32058 | 32986 |
HKD | HKD | 0 | 3160 | 3363 |
JPY | JPY | 164 | 168 | 175 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 14009 | 14591 |
SGD | SGD | 18458 | 18734 | 19263 |
THB | THB | 667 | 730 | 784 |
USD | USD (1,2) | 25327 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25363 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25391 | 25424 | 25766 |
1. BIDV - Cập nhật: 04/03/2025 09:10 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,390 | 25,390 | 25,750 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,374 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,374 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 32,039 | 32,113 | 32,988 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,232 | 3,239 | 3,338 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,158 | 28,186 | 28,983 |
Yên Nhật | JPY | 168.11 | 168.38 | 175.92 |
Baht Thái Lan | THB | 692.26 | 726.71 | 778.14 |
Dollar Australia | AUD | 15,677 | 15,701 | 16,132 |
Dollar Canada | CAD | 17,428 | 17,452 | 17,930 |
Dollar Singapore | SGD | 18,661 | 18,738 | 19,336 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,390 | 2,474 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,534 | 3,657 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,243 | 2,322 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,472 | 3,567 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,070 | 14,158 | 14,575 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.38 | 16.99 | 18.24 |
Euro | EUR | 26,374 | 26,416 | 27,579 |
Dollar Đài Loan | TWD | 700.79 | - | 848.55 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,355.48 | - | 6,042.43 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,702.74 | 7,056.65 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,635 | 85,896 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 91,600 |
1. Sacombank - Cập nhật: 26/07/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25390 | 25390 | 25750 |
AUD | AUD | 15544 | 15644 | 16215 |
CAD | CAD | 17300 | 17400 | 17952 |
CHF | CHF | 28163 | 28193 | 29086 |
CNY | CNY | 0 | 3474.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1005 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3540 | 0 |
EUR | EUR | 26375 | 26475 | 27348 |
GBP | GBP | 31982 | 32032 | 33134 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 168.86 | 169.36 | 175.88 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 16.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.138 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5890 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2265 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14160 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 414 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2340 | 0 |
SGD | SGD | 18635 | 18765 | 19497 |
THB | THB | 0 | 697.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 775 | 0 |
XAU | XAU | 8950000 | 8950000 | 9200000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 9200000 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 1,07%, xuống mức 106,55 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Vào phiên giao dịch vừa qua, đồng USD giảm khi các nhà đầu tư tập trung nhiều hơn vào khả năng đạt được thỏa thuận hòa bình trong cuộc xung đột giữa Nga -Ukraine.
Tổng thống Mỹ Donadl Trump cho biết, Mexico hay Canada không có cơ hội để ngăn chặn việc áp mức thuế 25% bắt đầu từ ngày 4/3, khiến thị trường tài chính chao đảo trước viễn cảnh về các rào cản kinh tế mới ở Bắc Mỹ. Việc thực hiện chính sách áp thuế trước đó đã bị lùi lại một tháng. Canada hiện xuất khẩu khoảng 75% hàng hóa sang Mỹ, bao gồm cả dầu.
![]() |
Biểu đồ chỉ số VNDUSD trong 24h qua. |
So với đồng EUR, đồng bảng Anh giảm nhẹ và tăng so với đồng USD vào phiên giao dịch vừa qua, khi các nhà lãnh đạo châu Âu ngày 2/3 nhất trí sẽ lập kế hoạch hòa bình cho Ukraine để trình lên Mỹ.
Thủ tướng Anh Keir Starmer ngày 2/3 đã công bố một thỏa thuận mới trị giá 1,6 tỷ bảng Anh (tương đương 2 tỷ USD) cho phép Ukraine mua 5.000 tên lửa phòng không bằng nguồn tài chính xuất khẩu.
Cùng ngày, Bộ trưởng Quốc phòng Ukraine Rustem Umierov cho biết, gói viện trợ mới của Anh sẽ cho phép Ukraine mua 5.000 tên lửa đánh chặn LMM (tên lửa đa năng hạng nhẹ) cùng với các bệ phóng.
Trong khi đó, đồng EUR cũng chịu áp lực lớn hơn sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump tuần trước cảnh báo sẽ áp dụng mức thuế 25% đối với ô tô và các hàng hóa xuất khẩu của Liên minh châu Âu. Điều này đã gây áp lực lên tất cả các loại tiền tệ châu Âu và ít ảnh hưởng hơn tới đồng bảng Anh.
So với đồng USD, vào cuối tuần trước đồng bảng Anh đã ghi nhận mức tăng tháng đầu tiên kể từ tháng 9. Đồng bảng Anh tăng 0,3% trong phiên giao dịch vừa qua, đạt mức 1,2614 USD. Phó Thống đốc ngân hàng Dave Ramsden ngày 28/2 cho rằng áp lực tiền lương ở Anh đã làm tăng nguy cơ lạm phát duy trì trên mức mục tiêu của Ngân hàng Anh.
Ở một diễn biến khác, đồng CAD đã giảm xuống mức thấp nhất trong một tháng so với đồng USD vào phiên giao dịch vừa qua, khi Tổng thống Mỹ Donald Trump tuyên bố thuế quan đối với Canada và Mexico sẽ có hiệu lực từ hôm nay 4/3, làm giảm hy vọng về một đợt hoãn thuế khác.