Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 9/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 3 đồng, hiện ở mức 24.927 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 9/5/2025: Nhờ thỏa thuận thương mại Mỹ - Anh, đồng USD thế giới bật tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giảm nhẹ, hiện ở mức 23.731 - 26.123 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 26.791 - 29.611 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 165 - 182 đồng.
Hôm nay 9/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 02/07/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16640 | 16909 | 17486 |
CAD | CAD | 18619 | 18896 | 19511 |
CHF | CHF | 32378 | 32761 | 33399 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 30195 | 30469 | 31496 |
GBP | GBP | 35103 | 35497 | 36437 |
HKD | HKD | 0 | 3199 | 3401 |
JPY | JPY | 175 | 179 | 185 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 20 |
NZD | NZD | 0 | 15623 | 16206 |
SGD | SGD | 19985 | 20268 | 20785 |
THB | THB | 720 | 783 | 836 |
USD | USD (1,2) | 25876 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25916 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25944 | 25978 | 26320 |
1. BIDV - Cập nhật: 02/07/2025 08:12 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,950 | 25,950 | 26,300 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,912 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,912 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 35,489 | 35,585 | 36,477 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,270 | 3,280 | 3,378 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,661 | 32,762 | 33,570 |
Yên Nhật | JPY | 178.77 | 179.09 | 186.56 |
Baht Thái Lan | THB | 768.27 | 777.76 | 831.26 |
Dollar Australia | AUD | 16,928 | 16,989 | 17,456 |
Dollar Canada | CAD | 18,848 | 18,908 | 19,453 |
Dollar Singapore | SGD | 20,142 | 20,205 | 20,877 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,711 | 2,804 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,066 | 4,204 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,550 | 2,638 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,598 | 3,695 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,605 | 15,750 | 16,203 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.76 | 18.52 | 19.98 |
Euro | EUR | 30,419 | 30,444 | 31,670 |
Dollar Đài Loan | TWD | 808.36 | - | 977.58 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,805.14 | - | 6,547.3 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,850.75 | 7,207.56 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,285 | 88,660 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 02/07/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,950 | 25,960 | 26,300 |
EUR | EUR | 30,250 | 30,371 | 31,500 |
GBP | GBP | 35,291 | 35,433 | 36,431 |
HKD | HKD | 3,264 | 3,277 | 3,382 |
CHF | CHF | 32,461 | 32,591 | 33,527 |
JPY | JPY | 177.93 | 178.64 | 186.10 |
AUD | AUD | 16,859 | 16,927 | 17,470 |
SGD | SGD | 20,179 | 20,260 | 20,814 |
THB | THB | 784 | 787 | 823,000 |
CAD | CAD | 18,818 | 18,894 | 19,425 |
NZD | NZD | 15,698 | 16,209 | |
KRW | KRW | 18.44 | 20.26 |
1. Sacombank - Cập nhật: 11/02/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25950 | 25950 | 26310 |
AUD | AUD | 16835 | 16935 | 17505 |
CAD | CAD | 18800 | 18900 | 19456 |
CHF | CHF | 32632 | 32662 | 33553 |
CNY | CNY | 0 | 3610.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4120 | 0 |
EUR | EUR | 30491 | 30591 | 31368 |
GBP | GBP | 35414 | 35464 | 36577 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 178.45 | 179.45 | 185.97 |
KHR | KHR | 0 | 6.267 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2590 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15741 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 438 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2760 | 0 |
SGD | SGD | 20142 | 20272 | 21004 |
THB | THB | 0 | 749.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 900 | 0 |
XAU | XAU | 11600000 | 11600000 | 12050000 |
XBJ | XBJ | 10200000 | 10200000 | 12050000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,950 | 26,000 | 26,323 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,950 | 26,000 | 26,323 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,950 | 26,000 | 26,323 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,887 | 17,037 | 18,103 |
EURO | EUR | 30,540 | 30,690 | 31,866 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,748 | 18,848 | 20,164 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,218 | 20,368 | 20,845 |
JAPANESE YEN | JPY | 178.94 | 180.44 | 185.1 |
POUND LIVRE | GBP | 35,505 | 35,655 | 36,453 |
GOLD | XAU | 11,868,000 | 0 | 12,072,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,495 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 786 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 1,02%, đạt mức 100,63 điểm - mức cao nhất kể từ ngày 10/4.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Sự bứt phá của USD trong phiên giao dịch vừa qua được thúc đẩy bởi thông tin Tổng thống Mỹ Donald Trump công bố một thỏa thuận thương mại “đột phá” với Vương quốc Anh vào ngày 8/5. Theo đó, Mỹ giữ nguyên mức thuế cơ bản 10% đối với hàng nhập khẩu từ Anh, bao gồm cả xe ô tô.
Ông Axel Merk, Chủ tịch kiêm Giám đốc đầu tư tại Merk Hard Currency Fund (California, Mỹ), nhận định: “Thị trường coi thỏa thuận thương mại là tích cực. Tuy nhiên, mức thuế cơ sở 10% vẫn còn cao và có thể ảnh hưởng đến đánh giá về cách vận hành của thương mại toàn cầu”.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tác động từ thỏa thuận khiến đồng USD tăng mạnh so với nhiều ngoại tệ. Đồng bạc xanh tăng 1,55% so với yên Nhật, đạt mức 146,175 – mức cao nhất trong vòng 4 tuần. Đồng USD cũng tăng 1,07% so với franc Thụy Sĩ, lên mức 0,8323 – cao nhất kể từ ngày 1/5. Trong khi đó, đồng bảng Anh quay đầu giảm 0,37%, xuống còn 1,3241 USD.
Đồng euro cũng mất giá so với USD, giảm 0,71% còn 1,122175 USD. Các đồng tiền Bắc Âu như krona Thụy Điển và krone Na Uy cũng chịu áp lực, lần lượt tăng 0,94% và 0,99% so với đồng USD, sau khi ngân hàng trung ương hai nước này giữ nguyên lãi suất đúng như dự báo.
Thị trường tiền tệ toàn cầu cũng ghi nhận những biến động chính sách đáng chú ý. Ủy ban Chính sách Tiền tệ của Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) đã quyết định cắt giảm lãi suất thêm 25 điểm cơ bản. Động thái này diễn ra sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tuyên bố giữ nguyên lãi suất, đồng thời cảnh báo các rủi ro liên quan đến lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp đang gia tăng.
Căng thẳng thương mại toàn cầu có thể tiếp tục nóng lên khi Tổng thống Trump cho biết Mỹ kỳ vọng sẽ có các cuộc đàm phán thực chất với Trung Quốc trong thời gian tới. Dự kiến, Bộ trưởng Tài chính Mỹ Scott Bessent và nhà đàm phán Jamieson Greer sẽ có cuộc gặp với Phó Thủ tướng Trung Quốc He Lifeng tại Thụy Sĩ vào ngày 10/5.