Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 8/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 8 đồng, hiện ở mức 24.930 đồng. Động thái này diễn ra trong bối cảnh thị trường quốc tế chứng kiến sự phục hồi rõ rệt của đồng USD sau loạt thông tin kinh tế quan trọng từ Mỹ và diễn biến mới trong quan hệ thương mại Mỹ - Trung.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 8/5/2025: Tỷ giá trung tâm giảm, đồng USD thế giới tăng trở lại nhờ kỳ vọng kinh tế Mỹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giảm nhẹ, hiện ở mức 23.734 - 26.126 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 26.836 - 29.661 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 166 - 183 đồng.
Hôm nay 8/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 08/05/2025 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16131 | 16398 | 16971 |
CAD | CAD | 18195 | 18471 | 19087 |
CHF | CHF | 30760 | 31137 | 31795 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28685 | 28953 | 29980 |
GBP | GBP | 33712 | 34101 | 35037 |
HKD | HKD | 0 | 3211 | 3414 |
JPY | JPY | 173 | 177 | 183 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15088 | 15674 |
SGD | SGD | 19465 | 19745 | 20262 |
THB | THB | 706 | 769 | 822 |
USD | USD (1,2) | 25715 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25754 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25782 | 25816 | 26158 |
1. BIDV - Cập nhật: 08/05/2025 13:45 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,790 | 25,790 | 26,150 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,758 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,758 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,048 | 34,140 | 35,054 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,281 | 3,291 | 3,391 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 30,917 | 31,014 | 31,866 |
Yên Nhật | JPY | 176.21 | 176.52 | 184.43 |
Baht Thái Lan | THB | 753.09 | 762.39 | 815.71 |
Dollar Australia | AUD | 16,421 | 16,480 | 16,926 |
Dollar Canada | CAD | 18,473 | 18,532 | 19,032 |
Dollar Singapore | SGD | 19,652 | 19,713 | 20,335 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,633 | 2,725 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,860 | 3,994 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,454 | 2,540 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,549 | 3,645 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,069 | 15,209 | 15,651 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.24 | 17.98 | 19.32 |
Euro | EUR | 28,844 | 28,867 | 30,096 |
Dollar Đài Loan | TWD | 772.5 | - | 935.26 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,664.4 | - | 6,394.36 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,807.43 | 7,165.31 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,437 | 87,654 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 08/05/2025 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,770 | 25,780 | 26,120 |
EUR | EUR | 28,773 | 28,889 | 29,996 |
GBP | GBP | 33,904 | 34,040 | 35,011 |
HKD | HKD | 3,277 | 3,290 | 3,397 |
CHF | CHF | 30,927 | 31,051 | 31,953 |
JPY | JPY | 176.17 | 176.88 | 184.20 |
AUD | AUD | 16,404 | 16,470 | 17,000 |
SGD | SGD | 19,715 | 19,794 | 20,336 |
THB | THB | 769 | 772 | 807 |
CAD | CAD | 18,433 | 18,507 | 19,025 |
NZD | NZD | 15,197 | 15,706 | |
KRW | KRW | 17.76 | 19.59 |
1. Sacombank - Cập nhật: 13/07/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25790 | 25790 | 26150 |
AUD | AUD | 16336 | 16436 | 17001 |
CAD | CAD | 18383 | 18483 | 19040 |
CHF | CHF | 30999 | 31029 | 31922 |
CNY | CNY | 0 | 3553.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1130 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3930 | 0 |
EUR | EUR | 28949 | 29049 | 29825 |
GBP | GBP | 34014 | 34064 | 35177 |
HKD | HKD | 0 | 3355 | 0 |
JPY | JPY | 176.58 | 177.58 | 184.11 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6333 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15231 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19626 | 19756 | 20478 |
THB | THB | 0 | 734.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 845 | 0 |
XAU | XAU | 12000000 | 12000000 | 12200000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 12200000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,790 | 25,840 | 26,170 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,790 | 25,840 | 26,170 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,790 | 25,840 | 26,170 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,460 | 16,610 | 17,678 |
EURO | EUR | 29,100 | 29,250 | 30,428 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,384 | 18,484 | 19,800 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,757 | 19,907 | 20,374 |
JAPANESE YEN | JPY | 177.77 | 179.27 | 183.96 |
POUND LIVRE | GBP | 34,210 | 34,360 | 35,155 |
GOLD | XAU | 12,018,000 | 0 | 12,222,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,438 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 772 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,63%, đạt mức 99,87 điểm - đánh dấu phiên phục hồi rõ rệt của đồng USD.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên giao dịch mới đây, khởi sắc của USD đến sau quyết định của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) giữ nguyên lãi suất cơ bản ở mức 4,25% - 4,50% trong cuộc họp chính sách mới đây. Dù Fed không thay đổi chính sách tiền tệ, nhưng các tuyên bố từ Chủ tịch Jerome Powell cho thấy cơ quan này đang ngày càng lo ngại về rủi ro lạm phát và thất nghiệp, đồng thời để ngỏ khả năng điều chỉnh lãi suất trong tương lai nếu có thêm dữ liệu kinh tế rõ ràng.
Một yếu tố đáng chú ý ảnh hưởng đến tâm lý thị trường là tín hiệu tích cực trong quan hệ thương mại Mỹ - Trung. Tổng thống Mỹ Donald Trump bất ngờ tiết lộ Trung Quốc đã đề xuất nối lại các cuộc đàm phán thương mại cấp cao, dù ông khẳng định không có ý định cắt giảm thuế quan đối với hàng hóa Trung Quốc.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Dự kiến trong cuối tuần này, Bộ trưởng Tài chính Mỹ Scott Bessent và nhà đàm phán thương mại Jamieson Greer sẽ gặp gỡ Phó Thủ tướng Trung Quốc He Lifeng tại Thụy Sĩ – cuộc gặp chính thức đầu tiên kể từ khi Mỹ áp mức thuế 145% lên hàng Trung Quốc, làm bùng phát căng thẳng thương mại giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Thông tin này đã được cả Washington và Bắc Kinh xác nhận, làm dấy lên kỳ vọng về khả năng "tan băng" trong mối quan hệ thương mại song phương, qua đó góp phần hỗ trợ đồng USD và tâm lý nhà đầu tư toàn cầu.
So với đồng franc Thụy Sĩ, đồng USD tăng 0,09%, ở mức 0,82210 franc. Vào đầu tuần, đồng USD đã chạm mức thấp nhất kể từ tháng 1/2015 là 0,8032.
Ngược lại, đồng EUR giảm 0,44%, xuống mức 1,131650 USD, phá vỡ ba phiên tăng liên tiếp.
Đồng bảng Anh giảm 0,52%, xuống mức 1,3310 USD, nhưng tăng 0,21%, đạt mức 0,85080 so với đồng EUR. Ngân hàng Anh có khả năng sẽ cắt giảm lãi suất tại cuộc họp chính sách diễn ra vào hôm nay 8/5.
So với đồng USD, đồng nhân dân tệ của Trung Quốc đã giảm 0,22%, xuống còn 7,227, khi Trung Quốc công bố chính sách cắt giảm lãi suất đã được mong đợi từ lâu.