Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 5/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 24.956 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 5/5/2025: Đồng USD đang nỗ lực để duy trì đà tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện ở mức 23.759 - 26.153 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 27.033 - 29.879 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 167 – 184 đồng.
Hôm nay 5/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 05/05/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16076 | 16343 | 16930 |
CAD | CAD | 18229 | 18505 | 19133 |
CHF | CHF | 30911 | 31288 | 31951 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28994 | 29264 | 30308 |
GBP | GBP | 34024 | 34414 | 35367 |
HKD | HKD | 0 | 3220 | 3424 |
JPY | JPY | 175 | 180 | 186 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15128 | 15724 |
SGD | SGD | 19329 | 19609 | 20147 |
THB | THB | 692 | 755 | 809 |
USD | USD (1,2) | 25739 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25778 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25806 | 25840 | 26191 |
1. BIDV - Cập nhật: 05/05/2025 08:14 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,820 | 25,820 | 26,180 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,787 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,787 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,078 | 34,170 | 35,094 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,295 | 3,305 | 3,405 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,107 | 31,204 | 32,081 |
Yên Nhật | JPY | 176.45 | 176.77 | 184.64 |
Baht Thái Lan | THB | 752.82 | 762.12 | 815.65 |
Dollar Australia | AUD | 16,571 | 16,631 | 17,086 |
Dollar Canada | CAD | 18,579 | 18,639 | 19,138 |
Dollar Singapore | SGD | 19,736 | 19,797 | 20,424 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,653 | 2,747 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,881 | 4,015 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,453 | 2,540 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,538 | 3,634 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,179 | 15,319 | 15,772 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.24 | - | 19.32 |
Euro | EUR | 29,003 | 29,026 | 30,261 |
Dollar Đài Loan | TWD | 777.22 | - | 941.76 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,769.2 | - | 6,515.88 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,816.62 | 7,175.06 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,536 | 87,772 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 05/05/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,810 | 25,820 | 26,160 |
EUR | EUR | 29,049 | 29,166 | 30,278 |
GBP | GBP | 34,271 | 34,409 | 35,385 |
HKD | HKD | 3,284 | 3,297 | 3,404 |
CHF | CHF | 31,057 | 31,182 | 32,088 |
JPY | JPY | 178.38 | 179.10 | 186.56 |
AUD | AUD | 16,381 | 16,447 | 16,978 |
SGD | SGD | 19,500 | 19,578 | 20,111 |
THB | THB | 759 | 762 | 795 |
CAD | CAD | 18,457 | 18,531 | 19,048 |
NZD | NZD | 15,245 | 15,755 | |
KRW | KRW | 17.26 | 19.01 |
1. Sacombank - Cập nhật: 26/04/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25750 | 25750 | 26135 |
AUD | AUD | 16249 | 16349 | 17014 |
CAD | CAD | 18315 | 18415 | 19070 |
CHF | CHF | 31055 | 31085 | 31974 |
CNY | CNY | 0 | 3533.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1140 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3965 | 0 |
EUR | EUR | 28910 | 29010 | 29888 |
GBP | GBP | 33910 | 33960 | 35080 |
HKD | HKD | 0 | 3358 | 0 |
JPY | JPY | 173.23 | 174.23 | 183.27 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6161 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2507 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15219 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 434 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2711 | 0 |
SGD | SGD | 19611 | 19741 | 20473 |
THB | THB | 0 | 729.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 796 | 0 |
XAU | XAU | 11600000 | 11600000 | 12000000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 12000000 |
1. OCB - Cập nhật: 29/04/2025 16:23 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,820 | 25,870 | 26,203 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,820 | 25,870 | 26,203 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,820 | 25,870 | 26,203 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,367 | 16,517 | 17,588 |
EURO | EUR | 29,308 | 29,458 | 30,633 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,380 | 18,480 | 19,796 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,550 | 19,700 | 20,178 |
JAPANESE YEN | JPY | 179.17 | 180.67 | 185.32 |
POUND LIVRE | GBP | 34,437 | 34,587 | 35,385 |
GOLD | XAU | 11,928,000 | 0 | 12,132,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,425 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 759 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 100,04 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD trong vài tuần qua cho thấy đang cố gắng phục hồi. Tuy nhiên, các dữ liệu công bố trong tuần qua đã không tạo ra động lực tăng cho đồng USD.
Dữ liệu Chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) của Mỹ, thước đo lạm phát của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đạt 2,29% trong tháng 4. Con số này thấp hơn mức 2,69% của tháng 4. Trong khi đó, tỷ lệ thất nghiệp tại Mỹ vẫn không đổi, ở mức 4,2%.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Ngoài ra, Báo cáo của Bộ Thương mại Mỹ vào tuần trước cho thấy, Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đã giảm 0,3% trong quý I/2025, bị ảnh hưởng bởi sự gia tăng nhập khẩu nhằm mục đích mua hàng trước khi chính quyền Tổng thống Donald Trump áp thuế đối với hầu hết các mặt hàng. Theo đó, nhập khẩu trước thuế cũng tăng 41,3% trong ba tháng đầu năm.
Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ hiện đang ở mức 4,31%, đã tăng mạnh sau khi dữ liệu việc làm được công bố vào cuối tuần qua.
Trong tuần này, các nhà đầu tư kỳ vọng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất ở mức 4,25 -4,5%.
Chỉ số USD Index đã nỗ lực để duy trì đà tăng trong tuần thứ hai liên tiếp. Chỉ số này cần phải bứt phá lên trên mốc 102 điểm một cách dứt khoát, để đảo ngược xu hướng giảm hiện tại và biến triển vọng thành tăng giá.
Ngược lại, tỷ giá EUR/USD hiện đang chứng kiến một đợt giảm điều chỉnh. Chỉ số này có thể giảm xuống mốc 1,12 hoặc thậm chí 1,1150. Nhưng sau đợt giảm này, khả năng đồng EUR đảo chiều tăng trở lại và tiếp tục xu hướng tăng là rất cao.