Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 3/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên ở mức 24.956 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 3/5/2025: Sau 3 phiên tăng, đồng USD thế giới quay đầu giảm nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán hiện ở mức 23.759 - 26.153 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 27.033 - 29.879 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 167 – 184 đồng.
Hôm nay 3/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 03/05/2025 18:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16147 | 16414 | 16989 |
CAD | CAD | 18249 | 18525 | 19144 |
CHF | CHF | 30848 | 31225 | 31876 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28969 | 29238 | 30269 |
GBP | GBP | 34033 | 34423 | 35366 |
HKD | HKD | 0 | 3221 | 3424 |
JPY | JPY | 175 | 179 | 185 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15183 | 15773 |
SGD | SGD | 19321 | 19601 | 20131 |
THB | THB | 694 | 757 | 810 |
USD | USD (1,2) | 25744 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25783 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25811 | 25845 | 26190 |
1. BIDV - Cập nhật: 29/04/2025 13:40 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,800 | 25,800 | 26,160 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,768 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,768 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,390 | 34,483 | 35,413 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,289 | 3,299 | 3,399 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,095 | 31,191 | 32,064 |
Yên Nhật | JPY | 178.74 | 179.06 | 187.04 |
Baht Thái Lan | THB | 742.99 | 752.17 | 804.51 |
Dollar Australia | AUD | 16,458 | 16,518 | 16,970 |
Dollar Canada | CAD | 18,515 | 18,574 | 19,078 |
Dollar Singapore | SGD | 19,526 | 19,587 | 20,206 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,661 | 2,753 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,899 | 4,034 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,465 | 2,551 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,535 | 3,631 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,167 | 15,308 | 15,752 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.79 | 17.5 | 18.8 |
Euro | EUR | 29,152 | 29,175 | 30,417 |
Dollar Đài Loan | TWD | 727.19 | - | 880.35 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,616.82 | - | 6,337.58 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,809.34 | 7,167.29 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,536 | 87,774 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. OCB - Cập nhật: 29/04/2025 16:23 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,820 | 25,870 | 26,203 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,820 | 25,870 | 26,203 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,820 | 25,870 | 26,203 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,367 | 16,517 | 17,588 |
EURO | EUR | 29,308 | 29,458 | 30,633 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,380 | 18,480 | 19,796 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,550 | 19,700 | 20,178 |
JAPANESE YEN | JPY | 179.17 | 180.67 | 185.32 |
POUND LIVRE | GBP | 34,437 | 34,587 | 35,385 |
GOLD | XAU | 11,928,000 | 0 | 12,132,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,425 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 759 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
1. Sacombank - Cập nhật: 20/11/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25900 | 25900 | 26200 |
AUD | AUD | 16213 | 16313 | 16981 |
CAD | CAD | 18322 | 18422 | 19077 |
CHF | CHF | 31082 | 31112 | 31998 |
CNY | CNY | 0 | 3539.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1140 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3965 | 0 |
EUR | EUR | 29140 | 29240 | 30113 |
GBP | GBP | 34323 | 34373 | 35483 |
HKD | HKD | 0 | 3358 | 0 |
JPY | JPY | 176.15 | 177.15 | 186.18 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6161 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2507 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15285 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 434 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2711 | 0 |
SGD | SGD | 19470 | 19600 | 20333 |
THB | THB | 0 | 723.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 796 | 0 |
XAU | XAU | 11900000 | 11900000 | 12130000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 12130000 |
1. Agribank - Cập nhật: 03/05/2025 18:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,810 | 25,820 | 26,160 |
EUR | EUR | 29,049 | 29,166 | 30,278 |
GBP | GBP | 34,271 | 34,409 | 35,385 |
HKD | HKD | 3,284 | 3,297 | 3,404 |
CHF | CHF | 31,057 | 31,182 | 32,088 |
JPY | JPY | 178.38 | 179.10 | 186.56 |
AUD | AUD | 16,381 | 16,447 | 16,978 |
SGD | SGD | 19,500 | 19,578 | 20,111 |
THB | THB | 759 | 762 | 795 |
CAD | CAD | 18,457 | 18,531 | 19,048 |
NZD | NZD | 15,245 | 15,755 | |
KRW | KRW | 17.26 | 19.01 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,21%, xuống mức 100,04 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên giao dịch mới đây, đồng USD đã quay đầu giảm trở lại, sau khi dữ liệu cho thấy nền kinh tế lớn nhất thế giới đã tạo thêm nhiều việc làm mới hơn dự kiến vào tháng trước, phản ánh thị trường lao động vẫn ổn định.
Báo cáo việc làm củng cố kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ giữ nguyên lãi suất trong một vài cuộc họp tiếp theo và không cắt giảm lãi suất cho đến mùa hè.
Dữ liệu của Mỹ cho thấy bảng lương phi nông nghiệp tăng 177.000 việc làm vào tháng trước, sau khi tăng 185.000 việc làm đã được điều chỉnh giảm vào tháng 3. Các nhà kinh tế trong một cuộc thăm dò của Reuters đã dự báo sẽ có khoảng 130.000 việc làm mới vào tháng 4, sau khi báo cáo trước đó cho biết đã có thêm 228.000 việc làm mới vào tháng 3. Báo cáo việc làm củng cố kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ giữ nguyên lãi suất và không cắt giảm lãi suất cho đến mùa hè.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Bên cạnh báo cáo việc làm, thuế quan vẫn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư. Ngày 1/5, Bộ trưởng Ngoại giao Mỹ Marco Rubio chia sẻ với Fox News rằng, các cuộc đàm phán với Trung Quốc sẽ sớm diễn ra. Tín hiệu cho thấy Bắc Kinh cởi mở với các cuộc đàm phán thương mại. Bộ Thương mại Trung Quốc cho biết vào ngày 2/5, Bắc Kinh đang “đánh giá” lời đề nghị từ chính quyền Washington về việc tổ chức các cuộc đàm phán về thuế quan.
Đồng EUR đã thu hẹp mức tăng 0,3% so với đồng USD, ở mức cao hơn là 1,1326 USD. Tuy nhiên, trong tuần, đồng EUR đã giảm 0,5%, mức giảm tuần lớn nhất kể từ giữa tháng 3.
Trong khi đó, đồng bảng Anh không đổi so với đồng USD ở mức 1,3280 USD, nhưng đã giảm 0,3% trong tuần, mức giảm tuần lớn nhất kể từ cuối tháng 2.
So với đồng yên Nhật, đồng USD giảm 0,3%, xuống mức 145,05 yên. Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản Katsunobu Kato cho biết, Nhật Bản có thể sử dụng lượng trái phiếu kho bạc Mỹ trị giá hơn 1 nghìn tỷ USD làm đòn bẩy trong các cuộc đàm phán thương mại với Washington.