Tỷ giá USD hôm nay 27/4/2025: Đồng USD thế giới lấy lại đà tăng Tỷ giá USD hôm nay 28/4/2025: Đồng USD thế giới nỗ lực lấy lại đà tăng Tỷ giá USD hôm nay 29/4/2025: Đồng USD thế giới đảo chiều giảm |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 30/4, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 4 đồng, hiện ở mức 24.956 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 30/4/2025: Đồng USD thế giới tăng nhẹ trở lại |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giảm nhẹ, hiện ở mức 23.759 - 26.153 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 27.033 - 29.879 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng, hiện ở mức 167 – 184 đồng.
Hôm nay 30/4, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 30/04/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16147 | 16414 | 16989 |
CAD | CAD | 18249 | 18525 | 19144 |
CHF | CHF | 30848 | 31225 | 31876 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28969 | 29238 | 30269 |
GBP | GBP | 34033 | 34423 | 35366 |
HKD | HKD | 0 | 3221 | 3424 |
JPY | JPY | 175 | 179 | 185 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15183 | 15773 |
SGD | SGD | 19321 | 19601 | 20131 |
THB | THB | 694 | 757 | 810 |
USD | USD (1,2) | 25744 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25783 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25811 | 25845 | 26190 |
1. BIDV - Cập nhật: 29/04/2025 13:40 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,800 | 25,800 | 26,160 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,768 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,768 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,390 | 34,483 | 35,413 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,289 | 3,299 | 3,399 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,095 | 31,191 | 32,064 |
Yên Nhật | JPY | 178.74 | 179.06 | 187.04 |
Baht Thái Lan | THB | 742.99 | 752.17 | 804.51 |
Dollar Australia | AUD | 16,458 | 16,518 | 16,970 |
Dollar Canada | CAD | 18,515 | 18,574 | 19,078 |
Dollar Singapore | SGD | 19,526 | 19,587 | 20,206 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,661 | 2,753 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,899 | 4,034 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,465 | 2,551 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,535 | 3,631 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,167 | 15,308 | 15,752 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.79 | 17.5 | 18.8 |
Euro | EUR | 29,152 | 29,175 | 30,417 |
Dollar Đài Loan | TWD | 727.19 | - | 880.35 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,616.82 | - | 6,337.58 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,809.34 | 7,167.29 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,536 | 87,774 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 30/04/2025 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,810 | 25,820 | 26,160 |
EUR | EUR | 29,049 | 29,166 | 30,278 |
GBP | GBP | 34,271 | 34,409 | 35,385 |
HKD | HKD | 3,284 | 3,297 | 3,404 |
CHF | CHF | 31,057 | 31,182 | 32,088 |
JPY | JPY | 178.38 | 179.10 | 186.56 |
AUD | AUD | 16,381 | 16,447 | 16,978 |
SGD | SGD | 19,500 | 19,578 | 20,111 |
THB | THB | 759 | 762 | 795 |
CAD | CAD | 18,457 | 18,531 | 19,048 |
NZD | NZD | 15,245 | 15,755 | |
KRW | KRW | 17.26 | 19.01 |
1. Sacombank - Cập nhật: 20/11/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25900 | 25900 | 26200 |
AUD | AUD | 16213 | 16313 | 16981 |
CAD | CAD | 18322 | 18422 | 19077 |
CHF | CHF | 31082 | 31112 | 31998 |
CNY | CNY | 0 | 3539.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1140 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3965 | 0 |
EUR | EUR | 29140 | 29240 | 30113 |
GBP | GBP | 34323 | 34373 | 35483 |
HKD | HKD | 0 | 3358 | 0 |
JPY | JPY | 176.15 | 177.15 | 186.18 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6161 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2507 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15285 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 434 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2711 | 0 |
SGD | SGD | 19470 | 19600 | 20333 |
THB | THB | 0 | 723.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 796 | 0 |
XAU | XAU | 11900000 | 11900000 | 12130000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 12130000 |
1. OCB - Cập nhật: 29/04/2025 16:23 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,820 | 25,870 | 26,203 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,820 | 25,870 | 26,203 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,820 | 25,870 | 26,203 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,367 | 16,517 | 17,588 |
EURO | EUR | 29,308 | 29,458 | 30,633 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,380 | 18,480 | 19,796 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,550 | 19,700 | 20,178 |
JAPANESE YEN | JPY | 179.17 | 180.67 | 185.32 |
POUND LIVRE | GBP | 34,437 | 34,587 | 35,385 |
GOLD | XAU | 11,928,000 | 0 | 12,132,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,425 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 759 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,20%, đạt mức 99,21 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch vừa qua, đồng USD tăng giá, được thúc đẩy bởi kế hoạch của chính quyền Tổng thống Donald Trump nhằm giảm bớt tác động của thuế ô tô đối với các nhà sản xuất ô tô địa phương, cũng như triển vọng về các thỏa thuận thuế quan với một số đối tác thương mại.
Đồng USD cũng được hưởng lợi từ hoạt động mua vào cuối tháng, khi các nhà đầu tư tìm cách cân bằng lại danh mục đầu tư của họ sau thông báo v
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Theo đó, đồng USD đã được thúc đẩy sau bình luận của Bộ trưởng Tài chính Mỹ Scott Bessent vào ngày 29/4, chính quyền đang đạt được tiến triển đáng kể trong các cuộc đàm phán thuế quan, nhấn mạnh các thỏa thuận sắp diễn ra đối với Ấn Độ và Hàn Quốc.
Bộ trưởng Thương mại Mỹ Howard Lutnick cho biết vào ngày 29/4 rằng chính quyền Tổng thống Mỹ Trump vừa đạt được một thỏa thuận thương mại và đang chờ sự chấp thuận từ quốc gia đó trước khi công bố.
Dữ liệu công bố ngày 29/4 đã hé lộ một nền kinh tế đang có dấu hiệu suy giảm dần. Số lượng việc làm tại Mỹ đã giảm mạnh vào tháng 3, trong khi chỉ số niềm tin người tiêu dùng Mỹ đã giảm xuống mức thấp nhất trong gần 5 năm vào tháng 4 do lo ngại về thuế quan.
Bên cạnh đó, các nhà đầu tư cũng đang tập trung vào các dữ liệu kinh tế của Mỹ trong tuần này. Theo đó, báo cáo việc làm mới nhất của Mỹ sẽ là động lực chính cho thị trường, cùng với số liệu tăng trưởng sơ bộ của quý đầu tiên và dữ liệu PCE cốt lõi - thước đo lạm phát của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed).
So với đồng yên Nhật, đồng USD tăng 0,2%, đạt mức 142,22 yên trong phiên giao dịch buổi chiều, tăng trong 4/6 phiên gần nhất. Tuy nhiên, trong tháng này, đồng USD đã mất hơn 5% giá trị so với đồng yên. Ở chiều ngược lại, đồng EUR giảm 0,2% xuống mức 1,1395 USD.