Tỷ giá USD hôm nay 28/4/2025: Đồng USD thế giới nỗ lực lấy lại đà tăng Tỷ giá USD hôm nay 29/4/2025: Đồng USD thế giới đảo chiều giảm Tỷ giá USD hôm nay 30/4/2025: Đồng USD thế giới tăng nhẹ trở lại |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 1/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên ở mức 24.956 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 1/5/2025: GDP giảm, đồng USD thế giới tiếp tục tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giữ nguyên ở mức 23.759 - 26.153 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra không thay đổi, hiện ở mức 27.033 - 29.879 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ ở mức 167 – 184 đồng.
Hôm nay 1/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 01/05/2025 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16147 | 16414 | 16989 |
CAD | CAD | 18249 | 18525 | 19144 |
CHF | CHF | 30848 | 31225 | 31876 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28969 | 29238 | 30269 |
GBP | GBP | 34033 | 34423 | 35366 |
HKD | HKD | 0 | 3221 | 3424 |
JPY | JPY | 175 | 179 | 185 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15183 | 15773 |
SGD | SGD | 19321 | 19601 | 20131 |
THB | THB | 694 | 757 | 810 |
USD | USD (1,2) | 25744 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25783 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25811 | 25845 | 26190 |
1. BIDV - Cập nhật: 29/04/2025 13:40 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,800 | 25,800 | 26,160 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,768 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,768 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,390 | 34,483 | 35,413 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,289 | 3,299 | 3,399 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,095 | 31,191 | 32,064 |
Yên Nhật | JPY | 178.74 | 179.06 | 187.04 |
Baht Thái Lan | THB | 742.99 | 752.17 | 804.51 |
Dollar Australia | AUD | 16,458 | 16,518 | 16,970 |
Dollar Canada | CAD | 18,515 | 18,574 | 19,078 |
Dollar Singapore | SGD | 19,526 | 19,587 | 20,206 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,661 | 2,753 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,899 | 4,034 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,465 | 2,551 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,535 | 3,631 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,167 | 15,308 | 15,752 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.79 | 17.5 | 18.8 |
Euro | EUR | 29,152 | 29,175 | 30,417 |
Dollar Đài Loan | TWD | 727.19 | - | 880.35 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,616.82 | - | 6,337.58 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,809.34 | 7,167.29 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,536 | 87,774 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 01/05/2025 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,810 | 25,820 | 26,160 |
EUR | EUR | 29,049 | 29,166 | 30,278 |
GBP | GBP | 34,271 | 34,409 | 35,385 |
HKD | HKD | 3,284 | 3,297 | 3,404 |
CHF | CHF | 31,057 | 31,182 | 32,088 |
JPY | JPY | 178.38 | 179.10 | 186.56 |
AUD | AUD | 16,381 | 16,447 | 16,978 |
SGD | SGD | 19,500 | 19,578 | 20,111 |
THB | THB | 759 | 762 | 795 |
CAD | CAD | 18,457 | 18,531 | 19,048 |
NZD | NZD | 15,245 | 15,755 | |
KRW | KRW | 17.26 | 19.01 |
1. Sacombank - Cập nhật: 20/11/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25900 | 25900 | 26200 |
AUD | AUD | 16213 | 16313 | 16981 |
CAD | CAD | 18322 | 18422 | 19077 |
CHF | CHF | 31082 | 31112 | 31998 |
CNY | CNY | 0 | 3539.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1140 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3965 | 0 |
EUR | EUR | 29140 | 29240 | 30113 |
GBP | GBP | 34323 | 34373 | 35483 |
HKD | HKD | 0 | 3358 | 0 |
JPY | JPY | 176.15 | 177.15 | 186.18 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6161 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2507 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15285 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 434 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2711 | 0 |
SGD | SGD | 19470 | 19600 | 20333 |
THB | THB | 0 | 723.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 796 | 0 |
XAU | XAU | 11900000 | 11900000 | 12130000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 12130000 |
1. OCB - Cập nhật: 29/04/2025 16:23 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,820 | 25,870 | 26,203 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,820 | 25,870 | 26,203 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,820 | 25,870 | 26,203 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,367 | 16,517 | 17,588 |
EURO | EUR | 29,308 | 29,458 | 30,633 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,380 | 18,480 | 19,796 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,550 | 19,700 | 20,178 |
JAPANESE YEN | JPY | 179.17 | 180.67 | 185.32 |
POUND LIVRE | GBP | 34,437 | 34,587 | 35,385 |
GOLD | XAU | 11,928,000 | 0 | 12,132,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,425 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 759 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,40%, đạt mức 99,64 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chốt phiên giao dịch mới đây, đồng USD tiếp tục tăng, khi dữ liệu mới cho thấy nền kinh tế lớn nhất thế giới đã sụt giảm trong quý đầu tiên, tệ hơn kỳ vọng của thị trường, nhưng tốt hơn so với dự đoán của một số ngân hàng lớn nhất tại Mỹ.
Báo cáo của Bộ Thương mại Mỹ cho thấy, Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đã giảm 0,3% trong quý I, do ảnh hưởng bởi sự gia tăng nhập khẩu nhằm mục đích mua hàng trước khi chính quyền Tổng thống Mỹ Donald Trump áp thuế đối với hầu hết các mặt hàng. Ngoài ra, trong 3 tháng đầu năm nhập khẩu trước thuế cũng tăng 41,3%.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Báo cáo việc làm quốc gia của ADP cho thấy tăng trưởng bảng lương tư nhân của Mỹ chậm hơn dự kiến vào tháng 4. Bảng lương tư nhân chỉ tăng 62.000 việc làm trong tháng này, sau mức tăng 147.000 việc làm vào tháng 3. Các nhà kinh tế trước đó đã dự báo việc làm tư nhân sẽ tăng 115.000.
Tính đến tháng 3, Chỉ số giá chi tiêu dùng cá nhân (PCE), thước đo lạm phát ưa thích của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed), đã tăng 2,3%, giảm so với mức tăng 2,7% vào tháng 2. Lạm phát cơ bản hằng năm cũng giảm so với tháng trước, với mức tăng 2,6%, sau khi tăng 3,0% vào tháng 2.
Theo sau dữ liệu PCE, Fed có khả năng sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất vào tháng 6, với tổng cộng mức cắt giảm khoảng 100 điểm cơ bản, hoặc có khả năng sẽ có bốn lần cắt giảm 25 điểm cơ bản vào năm 2025. Điều đó đưa lãi suất chính sách của Ngân hàng Trung ương Mỹ xuống mức 3,25% - 3,50% vào cuối năm nay.
So với đồng yên Nhật, đồng USD tăng 0,3%, đạt mức 142,77 yên. Trong khi đồng EUR giảm 0,4%, xuống mức 1,1343 USD.
Đồng USD đang trên đà giảm tháng lớn nhất so với đồng yên kể từ tháng 7/2024. Mặt khác, đồng tiền chung của châu Âu đang trên đà đạt mức tăng tháng lớn nhất kể từ tháng 11/2022.
Đồng bảng Anh giảm 0,5% xuống còn 1,3340 USD. Trong tháng 4, đồng bảng Anh tăng 3,3%, mức tăng mạnh nhất so với đồng USD kể từ tháng 11/2023.
Một báo cáo riêng cho thấy sự gia tăng trong chi tiêu và thu nhập của người tiêu dùng Mỹ cũng như sự chậm lại trong lạm phát hằng năm cũng thúc đẩy đồng USD. Dữ liệu cho thấy thu nhập cá nhân của Mỹ tăng 0,5% trong tháng 3 và chi tiêu tăng 0,7%, cả hai đều cao hơn dự báo của các nhà kinh tế trong cuộc thăm dò của Reuters.