Tỷ giá USD hôm nay 29/4/2025: Đồng USD thế giới đảo chiều giảm Tỷ giá USD hôm nay 30/4/2025: Đồng USD thế giới tăng nhẹ trở lại Tỷ giá USD hôm nay 1/5/2025: GDP giảm, đồng USD thế giới tiếp tục tăng |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 2/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện giữ ở mức 24.956 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 2/5/2025: Phiên thứ 3 liên tiếp, đồng USD thế giới giữ vững đà tăng |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giữ nguyên ở mức 23.759 - 26.153 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra không thay đổi, hiện ở mức 27.033 - 29.879 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ ở mức 167 – 184 đồng.
Hôm nay 2/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 02/05/2025 14:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16147 | 16414 | 16989 |
CAD | CAD | 18249 | 18525 | 19144 |
CHF | CHF | 30848 | 31225 | 31876 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28969 | 29238 | 30269 |
GBP | GBP | 34033 | 34423 | 35366 |
HKD | HKD | 0 | 3221 | 3424 |
JPY | JPY | 175 | 179 | 185 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15183 | 15773 |
SGD | SGD | 19321 | 19601 | 20131 |
THB | THB | 694 | 757 | 810 |
USD | USD (1,2) | 25744 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25783 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25811 | 25845 | 26190 |
1. BIDV - Cập nhật: 29/04/2025 13:40 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,800 | 25,800 | 26,160 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,768 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,768 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,390 | 34,483 | 35,413 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,289 | 3,299 | 3,399 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,095 | 31,191 | 32,064 |
Yên Nhật | JPY | 178.74 | 179.06 | 187.04 |
Baht Thái Lan | THB | 742.99 | 752.17 | 804.51 |
Dollar Australia | AUD | 16,458 | 16,518 | 16,970 |
Dollar Canada | CAD | 18,515 | 18,574 | 19,078 |
Dollar Singapore | SGD | 19,526 | 19,587 | 20,206 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,661 | 2,753 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,899 | 4,034 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,465 | 2,551 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,535 | 3,631 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,167 | 15,308 | 15,752 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.79 | 17.5 | 18.8 |
Euro | EUR | 29,152 | 29,175 | 30,417 |
Dollar Đài Loan | TWD | 727.19 | - | 880.35 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,616.82 | - | 6,337.58 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,809.34 | 7,167.29 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,536 | 87,774 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 02/05/2025 14:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,810 | 25,820 | 26,160 |
EUR | EUR | 29,049 | 29,166 | 30,278 |
GBP | GBP | 34,271 | 34,409 | 35,385 |
HKD | HKD | 3,284 | 3,297 | 3,404 |
CHF | CHF | 31,057 | 31,182 | 32,088 |
JPY | JPY | 178.38 | 179.10 | 186.56 |
AUD | AUD | 16,381 | 16,447 | 16,978 |
SGD | SGD | 19,500 | 19,578 | 20,111 |
THB | THB | 759 | 762 | 795 |
CAD | CAD | 18,457 | 18,531 | 19,048 |
NZD | NZD | 15,245 | 15,755 | |
KRW | KRW | 17.26 | 19.01 |
1. Sacombank - Cập nhật: 20/11/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25900 | 25900 | 26200 |
AUD | AUD | 16213 | 16313 | 16981 |
CAD | CAD | 18322 | 18422 | 19077 |
CHF | CHF | 31082 | 31112 | 31998 |
CNY | CNY | 0 | 3539.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1140 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3965 | 0 |
EUR | EUR | 29140 | 29240 | 30113 |
GBP | GBP | 34323 | 34373 | 35483 |
HKD | HKD | 0 | 3358 | 0 |
JPY | JPY | 176.15 | 177.15 | 186.18 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.141 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6161 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2507 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15285 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 434 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2711 | 0 |
SGD | SGD | 19470 | 19600 | 20333 |
THB | THB | 0 | 723.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 796 | 0 |
XAU | XAU | 11900000 | 11900000 | 12130000 |
XBJ | XBJ | 10500000 | 10500000 | 12130000 |
1. OCB - Cập nhật: 29/04/2025 16:23 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,820 | 25,870 | 26,203 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,820 | 25,870 | 26,203 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,820 | 25,870 | 26,203 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,367 | 16,517 | 17,588 |
EURO | EUR | 29,308 | 29,458 | 30,633 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,380 | 18,480 | 19,796 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,550 | 19,700 | 20,178 |
JAPANESE YEN | JPY | 179.17 | 180.67 | 185.32 |
POUND LIVRE | GBP | 34,437 | 34,587 | 35,385 |
GOLD | XAU | 11,928,000 | 0 | 12,132,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,425 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 759 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,71%, đạt mức 100,18 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD tiếp đà tăng vào phiên giao dịch mới đây trong bối cảnh các nhà đầu tư lạc quan hơn về các thỏa thuận thuế quan giữa Mỹ và các đối tác thương mại của mình. Tổng thống Donald Trump đã chia sẻ những tín hiệu tốt trong các thỏa thuận thương mại với Ấn Độ, Hàn Quốc và Nhật Bản, cùng với cơ hội rất lớn để đạt được thỏa thuận với Trung Quốc.
Khối lượng giao dịch mỏng hơn bình thường, vì nhiều thị trường quốc tế đóng cửa vào ngày 2-5 do kỳ nghỉ lễ Ngày Quốc tế Lao động.
Bộ trưởng Tài chính Mỹ Scott Bessent và cố vấn kinh tế Nhà Trắng Kevin Hassett đã bày tỏ hy vọng về tiến triển trong việc xoa dịu căng thẳng thương mại. Ông Hassett nói với CNBC rằng, đã có các cuộc thảo luận xoay quanh vấn đề thuế quan và việc Trung Quốc nới lỏng thuế đối với một số hàng hóa của Mỹ vào tuần trước là một dấu hiệu tích cực.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Dữ liệu mới công bố cho thấy số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu của Mỹ trong tuần gần đây nhất đã tăng vọt lên mức cao nhất trong 2tháng. Một báo cáo riêng khác cho thấy sản xuất của Mỹ tiếp tục suy giảm vào tháng 4, trong khi thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu gây căng thẳng cho chuỗi cung ứng.
Các nhà đầu tư hiện đang mong chờ báo cáo bảng lương phi nông nghiệp (NFP) của Mỹ vào ngày mai (3/5) để có cái nhìn rõ ràng hơn về thời điểm Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất.
Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) hạ dự báo tăng trưởng do thuế quan của Mỹ và giữ nguyên lãi suất. Đồng yên giảm xuống mức thấp nhất trong 4 tuần so với đồng USD. Theo đó, đồng USD tăng 1,7%, đạt mức 145,52 yên, hướng đến mức tăng ngày lớn nhất kể từ tháng 11/2024.
So với đồng EUR, đồng yên cũng giảm xuống mức thấp nhất trong 4 tháng, với đồng tiền chung này tăng 1,4% so với đồng yên, đạt mức 164,29 yên. Đồng EUR đang trên đà tăng ngày lớn nhất so với đồng yên trong hai tháng.
So với đồng USD, đồng EUR đã giảm xuống mức thấp nhất trong 3 tuần và chốt phiên giao dịch giảm 0,4%, xuống còn 1,1286 USD. Đồng bảng Anh cũng giảm 0,4%, xuống mức 1,3284 USD.
So với đồng franc Thụy Sĩ, đồng USD đã tăng 0,6%, đạt mức 0,8311 franc.