Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 6/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 12 đồng, hiện ở mức 24.944 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 6/5/2025: Lo ngại chính sách thuế quan mới, đồng USD suy yếu |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán tăng nhẹ, hiện ở mức 23.747 - 26.141 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 26.833 - 29.658 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 164 - 181 đồng.
Hôm nay 6/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 06/05/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16245 | 16512 | 17088 |
CAD | CAD | 18247 | 18523 | 19141 |
CHF | CHF | 30912 | 31289 | 31934 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28739 | 29007 | 30033 |
GBP | GBP | 33713 | 34102 | 35029 |
HKD | HKD | 0 | 3220 | 3422 |
JPY | JPY | 173 | 178 | 184 |
KRW | KRW | 0 | 0 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15182 | 15770 |
SGD | SGD | 19541 | 19821 | 20347 |
THB | THB | 704 | 767 | 821 |
USD | USD (1,2) | 25708 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25747 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25775 | 25809 | 26150 |
1. BIDV - Cập nhật: 06/05/2025 08:13 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,770 | 25,770 | 26,130 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,739 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,739 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 33,986 | 34,078 | 34,990 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,288 | 3,298 | 3,398 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,006 | 31,102 | 31,973 |
Yên Nhật | JPY | 176.59 | 176.91 | 184.8 |
Baht Thái Lan | THB | 750.91 | 760.18 | 814.09 |
Dollar Australia | AUD | 16,513 | 16,573 | 17,016 |
Dollar Canada | CAD | 18,499 | 18,558 | 19,062 |
Dollar Singapore | SGD | 19,713 | 19,774 | 20,401 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,633 | 2,724 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,860 | 3,993 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,449 | 2,536 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,531 | 3,627 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,111 | 15,251 | 15,689 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.36 | - | 19.46 |
Euro | EUR | 28,845 | 28,868 | 30,097 |
Dollar Đài Loan | TWD | 786.09 | - | 951.09 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,726.78 | - | 6,465 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,802.87 | 7,160.59 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,368 | 87,581 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 06/05/2025 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,770 | 25,780 | 26,120 |
EUR | EUR | 28,692 | 28,807 | 29,913 |
GBP | GBP | 33,802 | 33,938 | 34,908 |
HKD | HKD | 3,282 | 3,295 | 3,402 |
CHF | CHF | 30,888 | 31,012 | 31,912 |
JPY | JPY | 175.80 | 176.51 | 183.79 |
AUD | AUD | 16,406 | 16,472 | 17,003 |
SGD | SGD | 19,692 | 19,771 | 20,312 |
THB | THB | 766 | 769 | 803 |
CAD | CAD | 18,420 | 18,494 | 19,010 |
NZD | NZD | 15,179 | 15,688 | |
KRW | KRW | 18.01 | 19.89 |
1. Sacombank - Cập nhật: 20/01/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25775 | 25775 | 26135 |
AUD | AUD | 16386 | 16486 | 17054 |
CAD | CAD | 18404 | 18504 | 19060 |
CHF | CHF | 31061 | 31091 | 31984 |
CNY | CNY | 0 | 3552.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1130 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3930 | 0 |
EUR | EUR | 28951 | 29051 | 29828 |
GBP | GBP | 33942 | 33992 | 35095 |
HKD | HKD | 0 | 3355 | 0 |
JPY | JPY | 176.68 | 177.68 | 184.19 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6333 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15241 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19664 | 19794 | 20528 |
THB | THB | 0 | 732.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 845 | 0 |
XAU | XAU | 12100000 | 12100000 | 12300000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 12300000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,790 | 25,840 | 26,160 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,790 | 25,840 | 26,160 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,790 | 25,840 | 26,160 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,436 | 16,586 | 17,652 |
EURO | EUR | 29,017 | 29,167 | 30,347 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,356 | 18,456 | 19,777 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,748 | 19,898 | 20,810 |
JAPANESE YEN | JPY | 177.23 | 178.73 | 183.39 |
POUND LIVRE | GBP | 34,049 | 34,199 | 34,991 |
GOLD | XAU | 12,078,000 | 0 | 12,282,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,436 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 767 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,25%, xuống mức 99,78 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Kết thúc phiên giao dịch vừa qua, đồng USD giảm khi thị trường cân nhắc sự bất ổn liên tục từ các chính sách thuế quan của Tổng thống Donald Trump tác động đối với nền kinh tế.
Đồng USD đã bị bán tháo ở châu Á, một phần là do một số người lo ngại rằng Mỹ sẽ áp thuế bán dẫn sớm nhất là vào ngày mai 7/5.
Trong một cuộc phỏng vấn vào ngày 4/5, Tổng thống Donald Trump đã tăng gấp đôi các chính sách thuế quan và nhấn mạnh lại rằng thuế đối với hàng nhập khẩu của Mỹ sẽ làm cho người Mỹ trở nên giàu có. Ông cũng đã yêu cầu áp thuế 100% lên phim sản xuất bên ngoài nước Mỹ để cứu Hollywood. Thị trường đã bị ảnh hưởng bởi thực tế là Tổng thống Donald Trump không từ bỏ lập trường của mình rằng thuế quan là quan trọng.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Tổng thống Trump cho biết, ông sẽ không cố gắng sa thải Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell, nhưng lặp lại lời kêu gọi hạ lãi suất và gọi Powell là “người cứng rắn”. Fed sẽ có cuộc họp chính sách vào ngày mai 7/5 và dự kiến sẽ giữ nguyên lãi suất sau báo cáo bảng lương tháng 3 ổn định.
Juan Perez, Giám đốc giao dịch tại Monex USA ở Washington cho biết, đồng USD đang chịu áp lực nhiều nhất bởi sự hỗn loạn trên thị trường.
Thị trường hiện đang đặt cược 37% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 6, giảm so với mức 64% của một tháng trước. Goldman Sachs và Barclays đều dự báo các đợt cắt giảm lãi suất từ tháng 6 sang tháng 7.
Tại châu Âu, đồng EUR tăng 0,15% so với đồng USD, đạt mức 1,131600 USD và đồng bảng Anh tăng 0,21%, đạt mức 1,32950 USD.
Ngân hàng Trung ương Anh sẽ có cuộc họp lãi suất vào ngày 8/5 và dự kiến sẽ cắt giảm lãi suất thêm 25 điểm cơ bản xuống còn 4,25%. Các ngân hàng trung ương ở Na Uy và Thụy Điển cũng họp trong tuần này và dự kiến sẽ giữ nguyên lãi suất.
So với đồng yên Nhật, đồng USD đã giảm 0,73%, xuống mức 143,885. So với đồng franc Thụy Sĩ, đồng USD đã giảm 0,50% xuống còn 0,82255.
Các loại tiền tệ khác của châu Á - Thái Bình Dương, bao gồm cả AUD đã tăng so với đồng USD. Đồng AUD đã đạt mức 0,64935 USD, mức cao nhất kể từ tháng 12 năm 2024.