Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 7/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 6 đồng, hiện ở mức 24.938 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 7/5/2025: Đồng USD tiếp tục lao dốc |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giảm nhẹ, hiện ở mức 23.742 - 26.134 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức 26.725 - 29.538 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức 164 - 182 đồng.
Hôm nay 7/5, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 07/05/2025 22:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16256 | 16524 | 17104 |
CAD | CAD | 18274 | 18550 | 19171 |
CHF | CHF | 30850 | 31227 | 31882 |
CNY | CNY | 0 | 3358 | 3600 |
EUR | EUR | 28850 | 29118 | 30149 |
GBP | GBP | 33799 | 34188 | 35139 |
HKD | HKD | 0 | 3214 | 3417 |
JPY | JPY | 174 | 178 | 184 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15218 | 15811 |
SGD | SGD | 19555 | 19836 | 20365 |
THB | THB | 708 | 771 | 825 |
USD | USD (1,2) | 25690 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25728 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25756 | 25790 | 26135 |
1. BIDV - Cập nhật: 07/05/2025 13:44 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,780 | 25,780 | 26,140 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,749 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,749 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,232 | 34,325 | 35,233 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,287 | 3,297 | 3,397 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 31,037 | 31,133 | 32,004 |
Yên Nhật | JPY | 177.92 | 178.24 | 186.25 |
Baht Thái Lan | THB | 758.33 | 767.7 | 821.39 |
Dollar Australia | AUD | 16,594 | 16,654 | 17,104 |
Dollar Canada | CAD | 18,573 | 18,633 | 19,133 |
Dollar Singapore | SGD | 19,775 | 19,837 | 20,463 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,661 | 2,753 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,890 | 4,024 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,482 | 2,569 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,554 | 3,651 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,254 | 15,396 | 15,846 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.27 | 18.01 | 19.34 |
Euro | EUR | 29,065 | 29,089 | 30,330 |
Dollar Đài Loan | TWD | 774.94 | - | 938.21 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,722.25 | - | 6,459.84 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,804.6 | 7,162.38 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 82,419 | 87,635 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Agribank - Cập nhật: 07/05/2025 22:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,780 | 25,790 | 26,130 |
EUR | EUR | 28,878 | 28,994 | 30,103 |
GBP | GBP | 34,066 | 34,203 | 35,176 |
HKD | HKD | 3,283 | 3,296 | 3,403 |
CHF | CHF | 30,879 | 31,003 | 31,903 |
JPY | JPY | 177.48 | 178.19 | 185.59 |
AUD | AUD | 16,569 | 16,636 | 17,169 |
SGD | SGD | 19,796 | 19,875 | 20,420 |
THB | THB | 773 | 776 | 810 |
CAD | CAD | 18,516 | 18,590 | 19,111 |
NZD | NZD | 15,377 | 15,888 | |
KRW | KRW | 17.89 | 19.74 |
1. Sacombank - Cập nhật: 16/10/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25775 | 25775 | 26135 |
AUD | AUD | 16435 | 16535 | 17103 |
CAD | CAD | 18457 | 18557 | 19111 |
CHF | CHF | 31095 | 31125 | 32010 |
CNY | CNY | 0 | 3555.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1130 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3930 | 0 |
EUR | EUR | 29132 | 29232 | 30005 |
GBP | GBP | 34103 | 34153 | 35274 |
HKD | HKD | 0 | 3355 | 0 |
JPY | JPY | 177.61 | 178.61 | 185.12 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.7 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.152 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6333 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2510 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15329 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 440 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2680 | 0 |
SGD | SGD | 19720 | 19850 | 20571 |
THB | THB | 0 | 737.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 845 | 0 |
XAU | XAU | 12050000 | 12050000 | 12250000 |
XBJ | XBJ | 11000000 | 11000000 | 12250000 |
1. OCB - Cập nhật: 07/05/2025 15:31 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 25,770 | 25,820 | 26,170 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 25,770 | 25,820 | 26,170 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 25,770 | 25,820 | 26,170 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,509 | 16,659 | 17,730 |
EURO | EUR | 29,186 | 29,336 | 30,511 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,415 | 18,515 | 19,832 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 19,795 | 19,945 | 20,422 |
JAPANESE YEN | JPY | 177.94 | 179.44 | 184.15 |
POUND LIVRE | GBP | 34,235 | 34,385 | 35,164 |
GOLD | XAU | 12,018,000 | 0 | 12,222,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,440 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 775 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,44%, xuống mức 99,40 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong phiên giao dịch mới đây, đồng USD tiếp tục giảm do lo ngại về các thỏa thuận thương mại. Các nhà đầu tư đang chờ đợi thông tin chi tiết về các thỏa thuận thương mại mà chính quyền Tổng thống Donald Trump cho biết đang đàm phán với các quốc gia khác, bao gồm cả Trung Quốc.
Ngày 6/5, Bộ Thương mại Mỹ đã báo cáo rằng thâm hụt thương mại của Mỹ đã tăng 14% lên mức kỷ lục 140,5 tỷ USD vào tháng 3, khi các doanh nghiệp tăng cường nhập khẩu trước khi Tổng thống Donald Trump áp thuế.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Thị trường đang tập trung vào cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vào hôm nay 7/5, trong đó Ngân hàng Trung ương Mỹ dự kiến sẽ giữ nguyên lãi suất.
Đồng USD đã giảm 0,86% so với đồng yên Nhật, xuống mức 142,445. Trong khi đồng CAD tăng 0,39% so với đồng USD, đạt mức 1,38 CAD.
Ở một diễn biến ngược lại, đồng EUR đã mở rộng mức tăng sau khi ông Merz giành được số phiếu cần thiết để trở thành thủ tướng Đức. Đồng tiền chung này đã tăng 0,50%, đạt mức 1,1371 USD.
So với đồng franc Thụy Sĩ, đồng USD giảm nhẹ 0,09%, xuống mức 0,82145 franc. Chủ tịch Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ (SNB) Martin Schlegel cho biết SNB đã sẵn sàng can thiệp vào thị trường tiền tệ và cắt giảm lãi suất thậm chí xuống dưới 0 để ngăn lạm phát giảm xuống dưới mục tiêu ổn định giá cả.
Trong khi đó, Ngân hàng Trung ương Anh dự kiến sẽ hạ lãi suất 25 điểm cơ bản vào ngày mai 8/5. Đồng bảng Anh tăng 0,61% so với đồng USD, đạt mức 1,33780 USD.