| Tỷ giá USD hôm nay 6/12/2025: Đồng USD giảm Tỷ giá USD hôm nay 7/12/2025: Đồng USD tiếp tục giảm mạnh Tỷ giá USD hôm nay 8/12/2025: Đồng USD có xu hướng giảm khi thị trường chờ báo cáo CPI Mỹ |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 9/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 1 đồng, hiện ở mức 25.152 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 9/12/2025: Đồng USD tăng nhẹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện niêm yết ở mức 23.945 - 26.359 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện niêm yết ở mức 27.832 - 30.762 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 154 – 170 đồng.
Hôm nay 9/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 09/12/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16934 | 17204 | 17778 |
| CAD | CAD | 18498 | 18775 | 19390 |
| CHF | CHF | 32039 | 32421 | 33060 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30063 | 30337 | 31361 |
| GBP | GBP | 34340 | 34731 | 35653 |
| HKD | HKD | 0 | 3258 | 3459 |
| JPY | JPY | 162 | 166 | 172 |
| KRW | KRW | 0 | 16 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14909 | 15492 |
| SGD | SGD | 19775 | 20057 | 20575 |
| THB | THB | 742 | 806 | 859 |
| USD | USD (1,2) | 26094 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26136 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26164 | 26184 | 26412 |
| 1. BIDV - Cập nhật: 09/12/2025 08:14 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,160 | 26,160 | 26,412 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,114 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,114 | - | - |
| Euro | EUR | 30,264 | 30,288 | 31,475 |
| Yên Nhật | JPY | 165.95 | 166.25 | 173.4 |
| Bảng Anh | GBP | 34,707 | 34,801 | 35,664 |
| Dollar Australia | AUD | 17,201 | 17,263 | 17,735 |
| Dollar Canada | CAD | 18,719 | 18,779 | 19,332 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,364 | 32,465 | 33,169 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,931 | 19,993 | 20,631 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,678 | 3,780 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,336 | 3,346 | 3,433 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.6 | 17.31 | 18.61 |
| Baht Thái Lan | THB | 790.1 | 799.86 | 851.61 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,918 | 15,057 | 15,428 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,763 | 2,847 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,048 | 4,170 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,564 | 2,642 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,991.28 | - | 6,728.29 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 765.08 | - | 921.67 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,920.27 | 7,253.2 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,699 | 88,642 |
| 1. Agribank - Cập nhật: 09/12/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,170 | 26,172 | 26,412 |
| EUR | EUR | 30,106 | 30,227 | 31,382 |
| GBP | GBP | 34,498 | 34,637 | 35,629 |
| HKD | HKD | 3,320 | 3,333 | 3,447 |
| CHF | CHF | 32,105 | 32,234 | 33,151 |
| JPY | JPY | 165.11 | 165.77 | 173.05 |
| AUD | AUD | 17,117 | 17,186 | 17,755 |
| SGD | SGD | 19,964 | 20,044 | 20,616 |
| THB | THB | 804 | 807 | 845 |
| CAD | CAD | 18,685 | 18,760 | 19,342 |
| NZD | NZD | 14,969 | 15,495 | |
| KRW | KRW | 17.21 | 18.83 | |
| 1. Sacombank - Cập nhật: 07/03/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26130 | 26130 | 26412 |
| AUD | AUD | 17108 | 17208 | 18131 |
| CAD | CAD | 18677 | 18777 | 19792 |
| CHF | CHF | 32272 | 32302 | 33876 |
| CNY | CNY | 0 | 3692.2 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1206 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4080 | 0 |
| EUR | EUR | 30230 | 30260 | 31986 |
| GBP | GBP | 34609 | 34659 | 36430 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 165.55 | 166.05 | 176.56 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6570 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 15012 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2780 | 0 |
| SGD | SGD | 19925 | 20055 | 20786 |
| THB | THB | 0 | 771.3 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15250000 | 15250000 | 15450000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15450000 |
| 1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,183 | 26,233 | 26,412 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,183 | 26,233 | 26,412 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,898 | 26,233 | 26,412 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,188 | 17,288 | 18,414 |
| EURO | EUR | 30,396 | 30,396 | 31,822 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,660 | 18,760 | 20,082 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,020 | 20,170 | 20,743 |
| JAPANESE YEN | JPY | 166.41 | 167.91 | 172.55 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,689 | 34,839 | 35,976 |
| GOLD | XAU | 15,248,000 | 0 | 15,452,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,578 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 808 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,12%, lên ở mức 99,11 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD lấy lại ưu thế trong phiên giao dịch mới đây, khi thị trường bước vào giai đoạn quyết định với chuỗi họp chính sách của các ngân hàng trung ương lớn. Tâm điểm là cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vào giữa tuần, nơi thị trường gần như đã “định giá” khả năng cắt giảm lãi suất nhưng vẫn giữ tâm thế đề phòng trước nguy cơ chu kỳ nới lỏng sẽ không mạnh như kỳ vọng.
![]() |
| Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Song song với Fed, ngân hàng trung ương Australia, Brazil, Canada và Thụy Sĩ cũng nhóm họp. Tuy nhiên, phần lớn giới phân tích nhận định các cơ quan này sẽ duy trì trạng thái “án binh”, không thay đổi lãi suất, trong khi mọi sự chú ý dồn về định hướng chính sách của Mỹ.
Theo dự báo, Fed nhiều khả năng hạ 25 điểm cơ bản lãi suất điều hành về vùng 3,50% - 3,75%. Tuy vậy, thách thức lớn nhất nằm ở thông điệp kèm theo: liệu Fed có phát tín hiệu cho thấy mức độ dè dặt hơn với các đợt hạ lãi suất tiếp theo? Một tuyên bố mang sắc thái “thắt chặt mềm” có thể khiến nhà đầu tư điều chỉnh lại kỳ vọng về số lần giảm lãi suất trong năm tới, từ đó tạo lực đẩy mới cho đồng USD.
Trong bối cảnh đó, USD tăng 0,2% so với franc Thụy Sĩ, lên 0,8066 franc; và tăng 0,3% so với yen Nhật, lên 155,97 yen. Đồng yen chịu áp lực sau thông tin về trận động đất mạnh tại Nhật Bản, có thể khiến BOJ phải lùi kế hoạch nâng lãi suất.
Tại châu Âu, euro suy yếu nhẹ xuống 1,1639 USD trong khi lợi suất trái phiếu khu vực tăng. Đồng bảng Anh đi ngang quanh mức 1,3327 USD.