| Tỷ giá USD hôm nay 29/11/2025: Đồng USD giảm sâu, chạm đáy từ cuối tháng 7 Tỷ giá USD hôm nay 30/11/2025: Đồng USD tuần qua giảm mạnh Tỷ giá USD hôm nay 1/12/2025: Đồng USD giảm sâu |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 6/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm giảm 1 đồng, hiện ở mức 25.151 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 6/12/2025 |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giảm nhẹ, hiện ở mức: 23.944 đồng - 26.358 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giảm, hiện ở mức: 27.832 đồng - 30.762 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức: 154 đồng - 170 đồng.
Hôm nay 6/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 06/12/2025 07:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16940 | 17210 | 17790 |
| CAD | CAD | 18371 | 18647 | 19262 |
| CHF | CHF | 32185 | 32567 | 33210 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 30088 | 30361 | 31386 |
| GBP | GBP | 34374 | 34765 | 35696 |
| HKD | HKD | 0 | 3255 | 3457 |
| JPY | JPY | 163 | 167 | 173 |
| KRW | KRW | 0 | 16 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14904 | 15494 |
| SGD | SGD | 19810 | 20091 | 20618 |
| THB | THB | 743 | 806 | 860 |
| USD | USD (1,2) | 26090 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26132 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26160 | 26180 | 26408 |
| 2. BIDV - Cập nhật: 05/12/2025 14:04 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,168 | 26,168 | 26,408 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,122 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,122 | - | - |
| Euro | EUR | 30,327 | 30,351 | 31,527 |
| Yên Nhật | JPY | 167.43 | 167.73 | 174.89 |
| Bảng Anh | GBP | 34,791 | 34,885 | 35,731 |
| Dollar Australia | AUD | 17,213 | 17,275 | 17,737 |
| Dollar Canada | CAD | 18,596 | 18,656 | 19,202 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,530 | 32,631 | 33,340 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,987 | 20,049 | 20,684 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,681 | 3,781 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,335 | 3,345 | 3,430 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.61 | 17.32 | 18.61 |
| Baht Thái Lan | THB | 790.64 | 800.41 | 852.08 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,926 | 15,065 | 15,432 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,761 | 2,843 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,056 | 4,177 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,576 | 2,652 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 6,008.13 | - | 6,745.8 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 763.41 | - | 919.25 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,923.65 | 7,253.81 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,812 | 88,693 |
| 3. Agribank - Cập nhật: 06/12/2025 07:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,165 | 26,168 | 26,408 |
| EUR | EUR | 30,134 | 30,255 | 31,410 |
| GBP | GBP | 34,517 | 34,656 | 35,647 |
| HKD | HKD | 3,318 | 3,331 | 3,445 |
| CHF | CHF | 32,235 | 32,364 | 33,287 |
| JPY | JPY | 166.10 | 166.77 | 174.13 |
| AUD | AUD | 17,092 | 17,161 | 17,730 |
| SGD | SGD | 19,994 | 20,074 | 20,648 |
| THB | THB | 801 | 804 | 841 |
| CAD | CAD | 18,550 | 18,624 | 19,199 |
| NZD | NZD | 14,955 | 15,481 | |
| KRW | KRW | 17.18 | 18.79 | |
| 4. Sacombank - Cập nhật: 24/03/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 25948 | 25948 | 26403 |
| AUD | AUD | 17119 | 17219 | 18150 |
| CAD | CAD | 18548 | 18648 | 19661 |
| CHF | CHF | 32415 | 32445 | 34035 |
| CNY | CNY | 0 | 3693.2 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1206 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4080 | 0 |
| EUR | EUR | 30261 | 30291 | 32016 |
| GBP | GBP | 34671 | 34721 | 36473 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 166.6 | 167.1 | 177.65 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6570 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 15016 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2780 | 0 |
| SGD | SGD | 19967 | 20097 | 20828 |
| THB | THB | 0 | 772.5 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15290000 | 15290000 | 15490000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15490000 |
| 5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,180 | 26,230 | 26,408 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,180 | 26,230 | 26,408 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,894 | 26,230 | 26,408 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 17,157 | 17,257 | 18,394 |
| EURO | EUR | 30,408 | 30,408 | 31,860 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,493 | 18,593 | 19,926 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,041 | 20,191 | 20,774 |
| JAPANESE YEN | JPY | 167.12 | 168.62 | 173.39 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,769 | 34,919 | 35,728 |
| GOLD | XAU | 15,288,000 | 0 | 15,492,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,577 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 809 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ nguyên, hiện ở mức 98,99.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Đồng USD giảm nhẹ trong phiên thứ Sáu nhưng vẫn duy trì trong vùng dao động quen thuộc so với các đồng tiền chủ chốt, khi thị trường hướng sự chú ý vào cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vào tuần tới. Giới giao dịch hiện đặt cược gần 90% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất, theo dữ liệu của LSEG, đồng thời kỳ vọng cơ quan này có thể tiếp tục hạ lãi suất thêm hai lần nữa trong năm tới.
Đồng EUR gần như đi ngang quanh mức 1,16433 USD, chỉ thấp hơn đôi chút so với đỉnh ba tuần. Chiến lược gia Antonio Ruggiero của Convera nhận định USD vẫn đang được định giá cao so với các đồng tiền lớn, do đó áp lực giảm là hợp lý, đặc biệt khi các dữ liệu lao động gần đây cho thấy dấu hiệu suy yếu.
Dữ liệu công bố ngày thứ Sáu cho thấy niềm tin người tiêu dùng Mỹ cải thiện trong đầu tháng 12, song không đủ mạnh để hỗ trợ đồng bạc xanh. Cùng ngày, Bộ Thương mại Mỹ cho biết chỉ số PCE – thước đo lạm phát ưa thích của Fed – tăng 0,3% trong tháng 9, còn PCE lõi chỉ tăng 0,2%, phù hợp kỳ vọng.
Thị trường cũng theo dõi thông tin về khả năng ông Kevin Hassett, cố vấn kinh tế Nhà Trắng, sẽ thay ông Jerome Powell giữ chức Chủ tịch Fed vào tháng 5. Kịch bản này được cho là có thể đưa chính sách tiền tệ theo hướng ôn hòa hơn.
Trong khi đó, đồng yên tăng nhẹ nhờ kỳ vọng BOJ sẽ nâng lãi suất, còn bảng Anh đi ngang quanh vùng giá cao nhất sáu tuần. Tuần tới, loạt ngân hàng trung ương lớn như RBA, BoC, SNB và Fed sẽ công bố quyết định chính sách, trước khi BOJ, ECB và BoE tiếp nối vào tuần sau.