| Tỷ giá USD hôm nay 28/11/2025: Đồng USD trong nước bật tăng Tỷ giá USD hôm nay 29/11/2025: Đồng USD giảm sâu, chạm đáy từ cuối tháng 7 Tỷ giá USD hôm nay 30/11/2025: Đồng USD tuần qua giảm mạnh |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 1/12, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên, hiện ở mức 25.155 đồng.
![]() |
| Tỷ giá USD hôm nay 1/12/2025 |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 23.948 đồng - 26.362 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 27.711 đồng - 30.628 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 153 đồng - 169 đồng.
Hôm nay 1/12, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
| 1. TCB - Cập nhật: 01/12/2025 07:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| AUD | AUD | 16730 | 16999 | 17585 |
| CAD | CAD | 18332 | 18608 | 19223 |
| CHF | CHF | 32150 | 32532 | 33167 |
| CNY | CNY | 0 | 3470 | 3830 |
| EUR | EUR | 29933 | 30206 | 31234 |
| GBP | GBP | 34091 | 34482 | 35413 |
| HKD | HKD | 0 | 3255 | 3457 |
| JPY | JPY | 162 | 166 | 172 |
| KRW | KRW | 0 | 17 | 18 |
| NZD | NZD | 0 | 14806 | 15389 |
| SGD | SGD | 19793 | 20075 | 20603 |
| THB | THB | 736 | 799 | 853 |
| USD | USD (1,2) | 26095 | 0 | 0 |
| USD | USD (5,10,20) | 26137 | 0 | 0 |
| USD | USD (50,100) | 26165 | 26185 | 26412 |
| 2. BIDV - Cập nhật: 28/11/2025 08:21 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| Dollar Mỹ | USD | 26,192 | 26,192 | 26,412 |
| Dollar | USD(1-2-5) | 25,145 | - | - |
| Dollar | USD(10-20) | 25,145 | - | - |
| Euro | EUR | 30,185 | 30,209 | 31,355 |
| Yên Nhật | JPY | 165.66 | 165.96 | 172.91 |
| Bảng Anh | GBP | 34,529 | 34,622 | 35,427 |
| Dollar Australia | AUD | 17,006 | 17,067 | 17,510 |
| Dollar Canada | CAD | 18,505 | 18,564 | 19,089 |
| Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,471 | 32,572 | 33,246 |
| Dollar Singapore | SGD | 19,969 | 20,031 | 20,651 |
| Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,678 | 3,776 |
| Dollar Hồng Kông | HKD | 3,339 | 3,349 | 3,432 |
| Won Hàn Quốc | KRW | 16.67 | 17.38 | 18.66 |
| Baht Thái Lan | THB | 783.18 | 792.85 | 843.64 |
| Dollar New Zealand | NZD | 14,822 | 14,960 | 15,310 |
| Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,744 | 2,824 |
| Krone Đan Mạch | DKK | - | 4,037 | 4,154 |
| Krone Na Uy | NOK | - | 2,558 | 2,633 |
| Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
| Ringgit Malaysia | MYR | 5,986.75 | - | 6,716.63 |
| Dollar Đài Loan | TWD | 762.34 | - | 917.84 |
| Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,932.14 | 7,256.6 |
| Kuwait Dinar | KWD | - | 83,852 | 88,668 |
| 3. Agribank - Cập nhật: 01/12/2025 07:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 26,190 | 26,192 | 26,412 |
| EUR | EUR | 30,001 | 30,121 | 31,290 |
| GBP | GBP | 34,287 | 34,425 | 35,438 |
| HKD | HKD | 3,322 | 3,335 | 3,446 |
| CHF | CHF | 32,193 | 32,322 | 33,254 |
| JPY | JPY | 164.74 | 165.40 | 172.54 |
| AUD | AUD | 16,910 | 16,978 | 17,536 |
| SGD | SGD | 19,989 | 20,069 | 20,637 |
| THB | THB | 797 | 800 | 836 |
| CAD | CAD | 18,460 | 18,534 | 19,093 |
| NZD | NZD | 14,856 | 15,385 | |
| KRW | KRW | 17.28 | 18.90 | |
| 4. Sacombank - Cập nhật: 23/01/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| USD | USD | 25874 | 25874 | 26412 |
| AUD | AUD | 16840 | 16940 | 17871 |
| CAD | CAD | 18408 | 18508 | 19526 |
| CHF | CHF | 32253 | 32283 | 33874 |
| CNY | CNY | 0 | 3690.3 | 0 |
| CZK | CZK | 0 | 1206 | 0 |
| DKK | DKK | 0 | 4080 | 0 |
| EUR | EUR | 30023 | 30053 | 31779 |
| GBP | GBP | 34310 | 34360 | 36126 |
| HKD | HKD | 0 | 3390 | 0 |
| JPY | JPY | 165.17 | 165.67 | 176.18 |
| KHR | KHR | 0 | 6.097 | 0 |
| KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
| LAK | LAK | 0 | 1.1805 | 0 |
| MYR | MYR | 0 | 6520 | 0 |
| NOK | NOK | 0 | 2595 | 0 |
| NZD | NZD | 0 | 14834 | 0 |
| PHP | PHP | 0 | 417 | 0 |
| SEK | SEK | 0 | 2780 | 0 |
| SGD | SGD | 19915 | 20045 | 20777 |
| THB | THB | 0 | 762.9 | 0 |
| TWD | TWD | 0 | 840 | 0 |
| SJC 9999 | SJC 9999 | 15200000 | 15200000 | 15650000 |
| SBJ | SBJ | 13000000 | 13000000 | 15650000 |
| 5. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
| Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
| Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
| US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,180 | 26,225 | 26,412 |
| US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,180 | 26,225 | 26,412 |
| US DOLLAR (1) | USD1 | 23,898 | 26,225 | 26,412 |
| AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,891 | 16,991 | 18,127 |
| EURO | EUR | 30,203 | 30,203 | 31,352 |
| CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,372 | 18,472 | 19,804 |
| SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,000 | 20,150 | 20,733 |
| JAPANESE YEN | JPY | 165.62 | 167.12 | 171.5 |
| POUND LIVRE | GBP | 34,445 | 34,595 | 35,411 |
| GOLD | XAU | 15,218,000 | 0 | 15,422,000 |
| CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,574 | 0 |
| THAI BAHT | THB | 0 | 799 | 0 |
| SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
| SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 99,48.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trong tuần qua, đồng USD liên tục rơi vào trạng thái phòng thủ khi Chỉ số DXY suy giảm so với nhịp tăng mạnh trước đó. Nguyên nhân chính đến từ kỳ vọng thị trường rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tiếp tục hạ lãi suất, khiến DXY khó vượt ngưỡng cản kỹ thuật quanh 100,40.
![]() |
| Biểu đồ biến động Chỉ số DXY trong tuần qua. Ảnh: Marketwatch |
Bên cạnh đó, việc Chính phủ Mỹ từng phải đóng cửa kéo dài khiến nhiều báo cáo kinh tế bị trì hoãn; khi loạt dữ liệu này được công bố trở lại, chúng có thể gây tác động mạnh đến định hướng chính sách tiền tệ của Fed. Mặc dù Chủ tịch Jerome Powell từng phát tín hiệu thận trọng, khẳng định không nên xem việc giảm lãi suất trong tháng 12 là hiển nhiên, nhưng nhiều quan chức Fed gần đây cho rằng vẫn còn dư địa để nới lỏng. Theo Công cụ FedWatch của CME, thị trường đánh giá khoảng 85% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất trong cuộc họp cuối năm.
Trên thị trường ngoại hối, EUR/USD gần như đi ngang dưới ngưỡng 1,1600 do đồng EUR không thu hút dòng vốn đầu cơ sau khi ECB hoàn tất chu kỳ nới lỏng. GBP/USD phục hồi nhờ Ngân sách mùa thu của Anh và kỳ vọng Fed sẽ giảm lãi suất, nhưng đà tăng bị kiềm chế bởi chính sách thuế của London. Cặp USD/JPY cũng mắc kẹt dưới vùng 156,00 khi tâm lý lo ngại tài chính lấn át kỳ vọng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản có thể điều chỉnh lãi suất.
Trong ngắn hạn, USD được dự báo tiếp tục chịu áp lực khi nội bộ Fed chưa thống nhất về lộ trình giảm lãi suất, khiến tâm lý thị trường duy trì sự thận trọng và làm đồng bạc xanh dễ tổn thương hơn trước biến động kinh tế.