Tỷ giá USD hôm nay 1/8/2025: Đồng USD duy trì đà tăng mạnh mẽ Tỷ giá USD hôm nay 2/8/2025: Đồng USD đảo chiều giảm mạnh Tỷ giá USD hôm nay 3/8/2025: Đồng USD hụt hơi sau cú sốc thị trường lao động Mỹ |
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay 4/8,Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên ở mức 25. 249 đồng.
![]() |
Tỷ giá USD hôm nay 4/8/2025: Tuần này, đồng USD có thể giảm tốc do tín hiệu suy thoái kinh tế Mỹ |
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện ở mức 24.037 - 26.461 đồng.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán giữ ở mức 27.408 đồng - 30.293 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra hiện niêm yết ở mức 159 – 178 đồng.
Hôm nay 4/8, tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại như sau:
1. TCB - Cập nhật: 04/08/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16433 | 16701 | 17280 |
CAD | CAD | 18464 | 18741 | 19361 |
CHF | CHF | 31861 | 32242 | 32894 |
CNY | CNY | 0 | 3570 | 3690 |
EUR | EUR | 29672 | 29944 | 30970 |
GBP | GBP | 33966 | 34356 | 35283 |
HKD | HKD | 0 | 3203 | 3405 |
JPY | JPY | 170 | 174 | 180 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 19 |
NZD | NZD | 0 | 15180 | 15771 |
SGD | SGD | 19785 | 20066 | 20591 |
THB | THB | 721 | 785 | 838 |
USD | USD (1,2) | 25909 | 0 | 0 |
USD | USD (5,10,20) | 25949 | 0 | 0 |
USD | USD (50,100) | 25978 | 26012 | 26353 |
1. Agribank - Cập nhật: 04/08/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26,020 | 26,030 | 26,370 |
EUR | EUR | 29,696 | 29,815 | 30,937 |
GBP | GBP | 34,130 | 34,267 | 35,250 |
HKD | HKD | 3,272 | 3,285 | 3,391 |
CHF | CHF | 31,931 | 32,059 | 32,965 |
JPY | JPY | 173.44 | 174.14 | 181.52 |
AUD | AUD | 16,630 | 16,697 | 17,237 |
SGD | SGD | 19,967 | 20,047 | 20,591 |
THB | THB | 784 | 787 | 822 |
CAD | CAD | 18,672 | 18,747 | 19,269 |
NZD | NZD | 15,237 | 15,742 | |
KRW | KRW | 18.12 | 19.88 |
1. BIDV - Cập nhật: 04/08/2025 09:43 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 26,001 | 26,001 | 26,361 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,961 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,961 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 34,333 | 34,426 | 35,296 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,276 | 3,286 | 3,385 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 32,132 | 32,232 | 33,025 |
Yên Nhật | JPY | 173.94 | 174.26 | 181.64 |
Baht Thái Lan | THB | 769.07 | 778.57 | 832.93 |
Dollar Australia | AUD | 16,680 | 16,741 | 17,215 |
Dollar Canada | CAD | 18,686 | 18,746 | 19,289 |
Dollar Singapore | SGD | 19,947 | 20,009 | 20,679 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,664 | 2,756 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,992 | 4,130 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,511 | 2,598 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,595 | 3,693 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 15,149 | 15,290 | 15,735 |
Won Hàn Quốc | KRW | 17.46 | 18.21 | 19.65 |
Euro | EUR | 29,869 | 29,893 | 31,099 |
Dollar Đài Loan | TWD | 790.83 | - | 957.35 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,775.39 | - | 6,517.53 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,862.39 | 7,222.55 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 83,397 | 88,694 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | - |
1. Sacombank - Cập nhật: 19/06/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 26001 | 26001 | 26361 |
AUD | AUD | 16600 | 16700 | 17270 |
CAD | CAD | 18649 | 18749 | 19306 |
CHF | CHF | 32095 | 32125 | 33023 |
CNY | CNY | 0 | 3608.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1190 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 4100 | 0 |
EUR | EUR | 29947 | 30047 | 30827 |
GBP | GBP | 34261 | 34311 | 35413 |
HKD | HKD | 0 | 3330 | 0 |
JPY | JPY | 173.63 | 174.63 | 181.15 |
KHR | KHR | 0 | 6.347 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.6 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.155 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6400 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2575 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15278 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 430 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2735 | 0 |
SGD | SGD | 19947 | 20077 | 20806 |
THB | THB | 0 | 750.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 885 | 0 |
XAU | XAU | 11900000 | 11900000 | 12330000 |
XBJ | XBJ | 10600000 | 10600000 | 12330000 |
1. OCB - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
US DOLLAR (100,50) | USD100 | 26,000 | 26,050 | 26,300 |
US DOLLAR (20,10,5) | USD20 | 26,000 | 26,050 | 26,300 |
US DOLLAR (1) | USD1 | 26,000 | 26,050 | 26,300 |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,656 | 16,806 | 17,876 |
EURO | EUR | 29,979 | 30,129 | 31,310 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,591 | 18,691 | 20,007 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 20,012 | 20,162 | 20,640 |
JAPANESE YEN | JPY | 174.12 | 175.62 | 180.27 |
POUND LIVRE | GBP | 34,343 | 34,493 | 35,272 |
GOLD | XAU | 12,168,000 | 0 | 12,332,000 |
CHINESE YUAN | CNY | 0 | 3,491 | 0 |
THAI BAHT | THB | 0 | 786 | 0 |
SWISS FRANC | CHF | 0 | 0 | 0 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 0 | 0 | 0 |
Chỉ số USD Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) chốt ở mức 98,60 điểm.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Chỉ một tuần sau khi ghi nhận mức tăng mạnh nhất kể từ năm 2022, Chỉ số USD Index bất ngờ quay đầu giảm sâu trong phiên giao dịch ngày 2/8/2025, mất 1,28% và lùi về 98,69 điểm. Đà giảm này chủ yếu xuất phát từ báo cáo việc làm tháng 7 của Mỹ yếu hơn dự kiến với chỉ 73.000 việc làm mới, thấp hơn nhiều so với kỳ vọng 110.000. Đồng thời, tỷ lệ thất nghiệp tăng nhẹ lên 4,2% dấy lên lo ngại về đà suy yếu của thị trường lao động Mỹ.
![]() |
Biểu đồ tỷ giá USDVND 24 giờ qua. Ảnh: TradingView |
Những con số đáng thất vọng đã nhanh chóng làm tăng kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể cắt giảm lãi suất trong kỳ họp tháng 9 tới gây áp lực giảm giá lên đồng USD. Theo ông Luke Tilley – chuyên gia kinh tế trưởng tại Wilmington Trust, thị trường đang phản ứng trước nguy cơ nền kinh tế Mỹ rơi vào suy thoái, trong bối cảnh dữ liệu việc làm yếu chồng lên loạt báo cáo lợi nhuận và dự báo kém tích cực từ nhiều tập đoàn lớn.
Trong khi đó, căng thẳng địa chính trị toàn cầu có dấu hiệu hạ nhiệt, nhường chỗ cho những tranh cãi mới về thương mại. Hiệp định thương mại Mỹ – EU vừa được công bố đã vấp phải chỉ trích từ nội bộ châu Âu. Thủ tướng Pháp cho rằng đó là một thất bại của EU, còn Thủ tướng Đức Merz cảnh báo hiệp định sẽ gây bất lợi lớn cho các nhà xuất khẩu và kìm hãm tăng trưởng. Tỷ giá EUR/USD giảm sâu đầu tháng 8 và hiện chỉ phục hồi nhẹ về khoảng 1,1550 - mức thấp so với tuần trước.
Tại châu Á, đồng yên Nhật ghi nhận đợt tăng ngắn nhờ kỳ vọng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) có thể nâng lãi suất, nhưng sau đó ổn định trở lại, cho thấy đồng USD vẫn mạnh so với euro nhưng đang chịu áp lực từ các đồng tiền châu Á.
Cùng lúc, Mỹ và Trung Quốc đã tiến hành cuộc đàm phán thương mại kéo dài hơn năm giờ tại Stockholm. Hai bên đạt được thỏa thuận tạm thời kéo dài lệnh ngừng áp thuế 90 ngày, đang chờ phê duyệt từ Tổng thống Donald Trump. Bên cạnh đó, loạt chính sách thương mại mới của ông Trump, như mức thuế 15% với hàng hóa EU và 20% với Việt Nam có thể giúp củng cố vị thế kinh tế của Mỹ, qua đó hỗ trợ cho đồng USD.